Đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng
Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về một công trình hiện đang trong quá trình thi công. Nó có thể chứa thông tin có tính chất dự đoán, và nội dung có thể thay đổi lớn và thường xuyên khi quá trình xây dựng tiếp diễn và xuất hiện thông tin mới. |
Đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, trong đó đoạn Hàm Nghi – Vũng Áng là một phần của đường cao tốc này. | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 53 km |
Một phần của | Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Bắc | tại Thạch Xuân, Thạch Hà, Hà Tĩnh |
Đầu Nam | tại Kỳ Lợi, Kỳ Anh, Hà Tĩnh |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Hà Tĩnh |
Quận/Huyện | Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh |
Hệ thống đường | |
Phân đoạn
|
Đường cao tốc Hàm Nghi – Vũng Áng (ký hiệu toàn tuyến là CT.01 và CT.02)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây nằm trong địa phận của tỉnh Hà Tĩnh.[2]
Thiết kế
[sửa | sửa mã nguồn]Tuyến đường có tổng chiều dài là 53,88 km; đi qua các huyện Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Thạch Hà (tỉnh Hà Tĩnh); điểm đầu tại Km 514 + 300 thuộc xã Thạch Xuân, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, kết nối với đường cao tốc Bãi Vọt – Hàm Nghi; điểm cuối tại Km 568 + 496 giao với Quốc lộ 12C tại thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, nối tiếp với đường cao tốc Vũng Áng – Bùng. Giai đoạn 1, tuyến đường cao tốc được bố trí 4 làn xe không có làn dừng khẩn cấp, bố trí một số điểm dừng khẩn cấp cách quãng 4 – 5km/1 điểm, vận tốc thiết kế 80 – 90 km/h. Giai đoạn hoàn chỉnh đường có 6 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp, vận tốc 120 km/h.
Xây dựng
[sửa | sửa mã nguồn]Tuyến đường có tổng mức đầu tư là 9.734 tỷ đồng, được khởi công xây dựng vào ngày 1 tháng 1 năm 2023.[3][4]
Chi tiết tuyến đường
[sửa | sửa mã nguồn]Làn xe
[sửa | sửa mã nguồn]- 4 làn xe, có điểm dừng khẩn cấp
Chiều dài
[sửa | sửa mã nguồn]- Toàn tuyến: 53 km
Tốc độ giới hạn
[sửa | sửa mã nguồn]- Tối đa: 80 – 90 km/h, Tối thiểu: 60 km/h
Lộ trình chi tiết
[sửa | sửa mã nguồn]- IC - Nút giao, JCT - Điểm lên xuống, SA - Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN - Hầm đường bộ, TG - Trạm thu phí, BR - Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Ký hiệu | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Bãi Vọt – Hàm Nghi | ||||||
- | Hàm Nghi | 514.4 | Đầu tuyến đường cao tốc Đang thi công |
Hà Tĩnh | Thạch Hà | |
1 | IC Cẩm Quan | 527.5 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Cẩm Xuyên | |
RA | Trạm dừng nghỉ | 534.3 | Chưa thi công | |||
2 | IC Kỳ Trung | 555.5 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Huyện Kỳ Anh | |
3 | IC Vũng Áng | 568.5 | Quốc lộ 12C | Cuối tuyến cao tốc Đang thi công |
Thị xã Kỳ Anh | |
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Vũng Áng – Bùng | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Quyết định 902/QĐ-BGTVT 2022 dự án Hàm Nghi Vũng Áng thuộc cao tốc Bắc Nam phía Đông”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023.
- ^ VnExpress. “Khởi công đồng loạt 12 dự án cao tốc Bắc Nam”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023.
- ^ Chương, Văn (1 tháng 1 năm 2023). “Hà Tĩnh: Khởi công 2 dự án thành phần cao tốc Bắc Nam”. Báo Kinh tế đô thị. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023.