Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23 |
---|
Tên khác | Olympia 23 O23 / OLPA 23 / ĐLĐO |
---|
Thể loại | Trò chơi truyền hình |
---|
Sáng lập | Đài Truyền hình Việt Nam Bộ Giáo dục và Đào tạo Công ty thương hiệu vàng NCC (Golden Brand Corp) |
---|
Dẫn chương trình | Trần Khánh Vy Phạm Ngọc Huy |
---|
Cố vấn |
Danh sách cố vấn
- - GS.TS.NGND Vũ Văn Vụ
- - PGS.TSKH.NGND Nguyễn Thế Khôi
- - PGS.TS Phan Doãn Thoại
- - PGS.TS Mai Văn Hưng
- - PGS.TS Trần Trung Ninh
- - TS Vũ Đức Lưu
- - Nhà giáo Trần Trọng Hà
- - Nhà giáo Đỗ Kim Hồi
- - Nhà sử học Lê Văn Lan
- - Nhà báo Nguyễn Như Mai
- - PGS.TS Ngô Hoàng Long
- - Nhà báo Trương Anh Ngọc
- - Tổ chức GD&ĐT Apollo Việt Nam.
|
---|
Quốc gia | Việt Nam |
---|
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
---|
Sản xuất |
---|
Địa điểm | Trường quay S14, Đài Truyền hình Việt Nam |
---|
Tổng đạo diễn | Phan Tiến Dũng |
---|
Tổ chức Sản xuất | Lưu Minh Vũ Nguyễn Thái Hà |
---|
Chủ nhiệm | Nguyễn Thị Thái Hà Đỗ Quang Đức |
---|
Kịch bản | Phan Tiến Dũng Dương Thị Thu Hà
|
---|
Đạo diễn hình | Đặng Thái Hưng |
---|
Biên tập | Phan Tiến Dũng Dương Thị Thu Hà Phạm Ngọc Huy Đỗ Quang Đức Nguyễn Thái Hà Phạm Phương Ly Nguyễn Khánh Linh |
---|
Âm nhạc | Lưu Hà An |
---|
Phát sóng |
---|
Thời gian | 09/10/2022 - 08/10/2023 (dự kiến) |
---|
Kênh | VTV3 |
---|
Thời lượng | 45 - 60 phút (có quảng cáo) |
---|
Vị trí |
---|
Mùa trước | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22 |
---|
Mùa sau | Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 24 |
---|
Liên kết ngoài |
---|
Mạng xã hội | Facebook |
---|
|
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 23, thường được gọi là Olympia 23 hay O23 là năm thứ 23 của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty truyền thông NCC thực hiện, phát sóng số đầu tiên vào ngày 09 tháng 10 năm 2022. Trận chung kết năm dự kiến được tổ chức vào ngày 08 tháng 10 năm 2023 và được truyền hình trực tiếp trên kênh VTV3.
Cả 4 thí sinh khởi động cùng một lúc qua 3 lượt với số câu hỏi tăng dần: 8, 12 và 16 câu, tổng thời gian ở mỗi lượt là không giới hạn. Thí sinh giành quyền trả lời bằng cách bấm chuông và có tối đa 3 giây tính từ lúc giành được quyền trả lời để đưa ra đáp án. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai (hoặc không có câu trả lời sau 3 giây bấm chuông), thí sinh sẽ bị trừ 5 điểm (trừ khi điểm hạ xuống mức 0).
Ở mỗi câu hỏi, thí sinh được quyền bấm chuông bất cứ lúc nào (kể cả khi MC chưa đọc xong câu hỏi). Sau 3 giây tính từ khi MC đọc xong câu hỏi, nếu không có thí sinh nào giành quyền trả lời, câu hỏi đó sẽ bị bỏ qua.
Số điểm tối đa trong phần thi này là 360 điểm khi trả lời đúng hết các câu hỏi.
Olympedia là một mục nhỏ trong chương trình Đường lên đỉnh Olympia, sau khi phần thi Khởi động kết thúc, nhằm cung cấp thêm thông tin về một câu hỏi ngẫu nhiên đã được đưa ra trong phần thi này.
Có 4 từ hàng ngang, cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến chướng ngại vật mà 4 thí sinh phải tìm. Có 1 gợi ý là một hình ảnh liên quan đến chướng ngại vật hoặc chính là chướng ngại vật đó. Hình ảnh được chia thành 5 ô đánh số thứ tự từ 1 đến 4 và 1 ô trung tâm, trong đó ô trung tâm cũng là một từ gợi ý.
Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang sẽ được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang, nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh - cũng được mở ra. Thí sinh trả lời đúng từ gợi ý ở ô trung tâm cũng ghi được 10 điểm, đồng thời ô trung tâm của hình ảnh cũng được mở ra.
Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 50 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 40 điểm, 3 từ hàng ngang được 30 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm, sau gợi ý cuối cùng được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi vòng chơi này.
Sẽ có 15 giây để bấm chuông đưa ra câu trả lời sau khi kết thúc các từ hàng ngang và câu hỏi ở ô trung tâm. Trường hợp nếu hết giờ hoặc khi cả 4 thí sinh bị loại thì sẽ nhờ khán giả trả lời, khán giả trả lời đúng sẽ nhận kỷ niệm chương và phần quà của chương trình. Nếu không có khán giả trả lời, MC sẽ công bố đáp án chướng ngại vật.
Điểm số tối đa mà thí sinh giành được ở vòng thi này là 60 điểm.
Có 4 câu hỏi dưới dạng tư duy logic, câu hỏi bằng hình ảnh với thời gian suy nghĩ lần lượt là 10, 20, 30 và 40 giây. Bốn thí sinh cùng trả lời bằng máy tính.
- Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.
Điểm số tối đa thí sinh giành được ở phần thi này là 160 điểm.
Có 2 mức điểm: 20 và 30 điểm; mỗi mức điểm gồm 3 câu hỏi. Thí sinh có một lượt lựa chọn 3 câu hỏi tùy ý. Thời gian suy nghĩ của câu hỏi 20 điểm là 15 giây và câu hỏi 30 điểm là 20 giây.
Trả lời đúng ghi được điểm của câu hỏi, nếu trả lời sai thì một trong ba thí sinh còn lại sẽ giành quyền trả lời bằng cách bấm nút nhanh. Trả lời đúng giành được điểm từ thí sinh trả lời sai, trả lời sai sẽ bị trừ nửa số điểm của câu hỏi.
Câu hỏi thực hành cũng xuất hiện trong phần thi này. MC, ban cố vấn hoặc khách mời sẽ giới thiệu các dụng cụ hoặc đồ vật liên quan đến câu hỏi thực hành đưa ra cho thí sinh và được cất trong một chiếc hộp bí mật. Đối với câu hỏi 20 điểm, thí sinh thứ nhất có 15 giây suy nghĩ và 30 giây thực hành, với câu hỏi 30 điểm là 20 giây suy nghĩ và 60 giây thực hành. Nếu thí sinh trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi đó thì người giành quyền bấm chuông sẽ có 20 giây thực hành với câu 20 điểm và 40 giây thực hành với câu 30 điểm. Câu hỏi dạng này chỉ xuất hiện trong một số tập nhất định, trong những tập đó sẽ chỉ có 1 câu cho mỗi tập.
Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hy vọng 1 lần trước bất kì câu hỏi nào, trả lời đúng câu hỏi có ngôi sao hy vọng được gấp đôi số điểm của câu hỏi đó, trả lời sai sẽ bị trừ số điểm của câu hỏi.
Thứ tự tham gia phần thi về đích của các thí sinh như sau:
- Lượt 1 dành cho thí sinh có điểm cao nhất sau phần thi Tăng tốc (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
- Lượt 2 dành cho thí sinh có điểm cao nhất[1] trong các thí sinh còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
- Lượt 3 dành cho thí sinh có điểm cao hơn[1] trong 2 người còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ hơn nếu 2 thí sinh bằng điểm)
- Lượt 4 dành cho thí sinh còn lại (thí sinh có điểm thấp hơn so với các thí sinh còn lại thì thí sinh sẽ về đích cuối cùng).
Điểm số tối đa mà thí sinh tham gia giành được ở phần thi này là 390 điểm, khi cả 4 thí sinh cùng chọn 3 câu hỏi 30 điểm, và 1 thí sinh nào đó trả lời đúng cả 3 câu hỏi của mình có chọn ngôi sao hi vọng, và dành được điểm từ tất cả các câu hỏi của 3 thí sinh còn lại.
Sau phần thi Về đích, các thí sinh có cùng số điểm cao nhất hoặc số điểm nhì cao nhất sẽ bước vào phần thi Câu hỏi phụ. Các thí sinh có 15 giây để trả lời các câu hỏi của chương trình. Thí sinh giành quyền trả lời nhanh nhất và trả lời đúng một trong số các câu hỏi sẽ là người dành chiến thắng, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về thí sinh còn lại. Nếu không thí sinh nào trả lời đúng, họ sẽ bước sang câu hỏi tiếp theo để phân thắng bại. Sau 3 câu hỏi, nếu không tìm được người thắng cuộc, các thí sinh sẽ phải bốc thăm để chọn ra người thắng cuộc.
Trong một câu hỏi, nếu có thí sinh bấm chuông trả lời trước khi có hiệu lệnh của người dẫn chương trình, thí sinh đó sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi.
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
|
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng thi tháng, quý
|
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
|
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng chung kết
|
Thí sinh vô địch chung kết Năm
|
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 | 09/10/2022 (1)[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 | 16/10/2022 (2)[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 | 23/10/2022 (3)[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đầu tiên có thí sinh không đạt điểm nào ở năm 23
Tháng 1 - Quý 1 | 30/10/2022 (4)[sửa | sửa mã nguồn]
Trận thi tháng đầu tiên khi có 2 thí sinh ở năm 23 đồng giải nhì với 135 điểm
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 | 06/11/2022 (5)[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 | 13/11/2022 (6)[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 | 20/11/2022 (7)[sửa | sửa mã nguồn]
Số phát sóng kỉ niệm 40 năm ngày Nhà giáo Việt Nam.
Tháng 2 - Quý 1 | 27/11/2022 (8)[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 | 4/12/2022 (9)[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 | 11/12/2022 (10)[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 | 18/12/2022 (11)[sửa | sửa mã nguồn]
Trận thi đầu tiên năm thứ 23 khi có 3 thí sinh cùng có số điểm nhì cao nhất 165 điểm phải thi câu hỏi phụ
Tháng 3 - Quý 1 | 25/12/2022 (12)[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là số phát sóng vào ngày lễ Giáng sinh
Số phát sóng đầu tiên của năm Dương lịch 2023
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 | 8/1/2023 (14)[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 | 15/1/2023 (15)[sửa | sửa mã nguồn]
Số cuối cùng của năm Nhâm Dần 2022
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 | 22/1/2023 (16)[sửa | sửa mã nguồn]
Cuộc thi đầu tiên của xuân Quý Mão 2023
Tháng 1 - Quý 2 | 29/1/2023 (17)[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 | 5/2/2023 (18)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 | 12/2/2023 (19)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 | 19/2/2023 (20)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tháng 2 - Quý 2 | 26/2/2023 (21)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 | 5/3/2023 (22)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuấn 2 - Tháng 3 - Quý 2 | 12/3/2023 (23)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 | 19/3/2023 (24)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tháng 3 - Quý 2 | 26/3/2023 (25)[sửa | sửa mã nguồn]
Số phát sóng vào kỉ niệm 92 năm Ngày thành Lập Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
Đặng Trung Hiếu
|
THPT Thạch Thất - Hà Nội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 | 9/4/2023 (27)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 | 16/4/2023 (28)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 | 23/4/2023 (29)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tháng 1 - Quý 3 | 30/4/2023 (30)[sửa | sửa mã nguồn]
Số phát sóng vào ngày kỉ niệm 48 năm Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3 | 7/5/2023 (31)[sửa | sửa mã nguồn]
Số phát sóng vào kỉ niệm 69 năm chiến thắng Điện Biên Phủ.
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 | 14/5/2023 (32)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 | 21/5/2023 (33)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tháng 2 - Quý 3 | 28/5/2023 (34)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3 | 4/6/2023 (35)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 | 11/6/2023 (36)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 | 18/6/2023 (37)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tháng 3 - Quý 3 | 25/6/2023 (38)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 | 9/7/2023 (40)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 | 16/7/2023 (41)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 | 23/7/2023 (42)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tháng 1 - Quý 4 | 30/7/2023 (43)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 | 6/8/2023 (44)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 | 13/8/2023 (45)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 | 20/8/2023 (46)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tháng 2 - Quý 4 | 27/8/2023 (47)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 | 3/9/2023 (48)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 | 10/9/2023 (49)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 | 17/9/2023 (50)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tháng 3 - Quý 4 | 24/9/2023 (51)[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Chung kết năm | 08/10/2023 (53)[sửa | sửa mã nguồn]
Truyền hình trực tiếp (dự kiến) ngày 08 tháng 10 năm 2023 trên VTV3.
Họ tên thí sinh
|
Trường
|
Khởi động
|
VCNV
|
Tăng tốc
|
Về đích
|
Tổng điểm
|
Nguyễn Việt Thành
|
THPT Sóc Sơn - Hà Nội
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Số điểm cao trong các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là bảng tổng kết những số điểm cao của các vòng thi Tuần, Tháng và Quý. Số liệu được lấy từ những số phát sóng trên.
Tổng điểm
|
Thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm
|
Đỗ Đức Anh
|
1
|
325
|
Nguyễn Việt Thành
|
13
|
Dương Tiến Hải
|
15
|
310
|
Đặng Phạm Thanh Lương
|
1
|
305
|
Vòng thi Khởi động
|
Thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm
|
Đặng Phạm Thanh Lương
|
1
|
135
|
Đặng Trung Hiếu
|
14
|
120
|
Nguyễn Danh Thái
|
5
|
105
|
Dương Tiến Hải
|
15
|
100
|
Phạm Đình Vũ
|
8
|
95
|
Phạm Quang Minh
|
10
|
Nguyễn Việt Thành
|
11
|
90
|
Đỗ Đức Anh
|
1
|
85
|
Huỳnh Thanh Duy
|
2
|
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt
|
3
|
Đỗ Lê Thanh Tùng
|
12
|
80
|
Vũ Trung Kiên
|
14
|
Vòng thi Vượt chướng ngại vật
|
Thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm
|
Trần Quốc Gia Huy
|
6
|
60
|
Nguyễn Việt Thành
|
11
|
Huỳnh Thanh Duy
|
2
|
50
|
Nguyễn Đoàn Chí Kiệt
|
3, 4
|
Đặng Minh Đức
|
5
|
Phạm Đình Vũ
|
8
|
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
10
|
Lê Xuân Huấn
|
15
|
Trần Khôi Nguyên
|
16
|
Đặng Trung Hiếu
|
17
|
Vòng thi Tăng tốc
|
Thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm
|
Dương Tiến Hải
|
15
|
160
|
Đỗ Đức Anh
|
4
|
150
|
Nguyễn Việt Thành
|
11, 12
|
140
|
Trần Nguyễn Khánh Bình
|
2
|
130
|
Trần Quang Huy
|
6
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
9
|
Phan Trọng Nguyễn
|
1
|
120
|
Nguyễn Tùng Dương
|
7
|
Nguyễn Anh Khoa
|
Vòng thi Về đích
|
Thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm
|
Nguyễn Việt Thành
|
13
|
110
|
Phan Trọng Nguyễn
|
1
|
100
|
Phạm Đình Vũ
|
5
|
Nguyễn Phạm Quốc Việt
|
8
|
Đỗ Đức Anh
|
1
|
90
|
Trần Nguyễn Khánh Bình
|
2
|
Số lượt thí sinh tham gia ở các tỉnh thành[sửa | sửa mã nguồn]
Khởi động (từ 120 điểm trở lên):
|
Họ tên thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm số
|
Đặng Phạm Thanh Lương
|
1
|
135
|
Vượt chướng ngại vật (điểm số tối đa):
|
Họ tên thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm số
|
Trần Quốc Gia Huy
|
6
|
60
|
Nguyễn Việt Thành
|
11
|
Tăng tốc (điểm số tối đa):
|
Họ tên thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm số
|
Dương Tiến Hải
|
15
|
160
|
Về đích (điểm tuyệt đối cho một lượt thi, không bao gồm điểm giành những thí sinh khác):
|
Họ tên thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm số
|
|
|
|
Tổng điểm cao nhất:
|
Họ tên thí sinh
|
Số phát sóng
|
Điểm số
|
Đỗ Đức Anh
|
1
|
325
|
Nguyễn Việt Thành
|
13
|
Luật chơi mới của năm thứ 23 được khán giả quan tâm, bình luận nhiều ngay từ trận đấu tuần đầu tiên. Theo chương trình, sự thay đổi về luật chơi này nhằm tăng tính cạnh tranh giữa các thí sinh. Hà Việt Hoàng, cựu thí sinh Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 17, nhận xét: "Mình cảm thấy đề thi đang càng ngày càng giảm độ khó và thiếu sự mới mẻ". Anh liên tục nhấn mạnh về chất lượng trận đấu khi xuất hiện nhiều thí sinh có điểm số cao nhưng không còn thuyết phục, bởi lẽ câu hỏi chương trình đưa ra dễ hơn so với số điểm nhận được. Khán giả Hoài Linh cho biết: "Phần thi Khởi động bây giờ tranh nhau bấm chuông, chưa kể trả lời sai thì còn bị trừ điểm. Người có điểm cao chót vót, người lại gây thất vọng. Vượt chướng ngại vật ngày càng eo hẹp về số điểm, mất đi sức hấp dẫn". Bên cạnh những ý kiến thất vọng của khán giả về luật chơi mới, cũng có nhiều người cho rằng ban tổ chức đã có sự thay đổi phù hợp.[17][18]
Đường lên đỉnh Olympia và các chương trình mở rộng |
---|
Đường lên đỉnh Olympia | |
---|
Olympia Online |
- Vòng nguyệt quế 1 (2011–2012)
- Vòng nguyệt quế 2 (2012–2013)
|
---|
Olympia dành cho học sinh Trung học cơ sở | Năm thứ 1 (2012–2013) |
---|
Olympia dành cho sinh viên Đại học | Năm thứ 1 (2012–2013) |
---|