Bước tới nội dung

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7
Tên khácOlympia 7
O7
Thể loạiTrò chơi truyền hình
Sáng lậpĐài Truyền hình Việt Nam
Đạo diễnNguyễn Tùng Chi
Dẫn chương trìnhNguyễn Kiều Anh
Nhạc dạo"The New Cowboys" của Garry John Hardman
Nhạc kết"Đường lên đỉnh núi" của Hoàng Vân
Soạn nhạcLưu Hà An
Quốc gia Việt Nam
Ngôn ngữTiếng Việt
Sản xuất
Địa điểmTrường quay S9, Đài Truyền hình Việt Nam
Trình chiếu
Kênh trình chiếuVTV3
VTV4
Phát sóng2 tháng 4 năm 2006 – 1 tháng 4 năm 2007
Thông tin khác
Chương trình trướcNăm 6
Chương trình sauNăm 8
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7, thường được gọi tắt là Olympia 7 hay O7, là năm thứ bảy của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia dành cho học sinh trung học phổ thông do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức. Cuộc thi năm thứ 7 được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 2 tháng 4 năm 2006 và kết thúc với trận chung kết được truyền hình trực tiếp vào ngày 1 tháng 4 năm 2007.[1] Khác với các năm trước, cuộc thi lần này chỉ dành cho học sinh lớp 10 và lớp 11 tham gia do sự thay đổi về mốc thời gian tổ chức.[2][3]

Nhà vô địch của năm thứ 7 là Lê Viết Hà đến từ Trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi.[4][5]

Luật chơi

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi chương trình gồm có bốn phần thi:

Khởi động

[sửa | sửa mã nguồn]

Có năm câu hỏi được đưa ra dưới dạng điền từ vào chỗ trống, mỗi câu có 5 giây để trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, sai không bị trừ điểm. Điểm tối đa là 50 điểm.[6]

Vượt chướng ngại vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tám từ hàng ngang, cũng chính là tám gợi ý để các thí sinh tìm ra một chướng ngại vật của chương trình (chướng ngại vật này là một từ chìa khóa không giới hạn số chữ cái). Mỗi thí sinh sẽ có hai lượt lựa chọn từ hàng ngang. Với mỗi câu hỏi, các thí sinh cùng trả lời bằng máy tính trong vòng 15 giây; trả lời đúng sẽ ghi được 10 điểm (20 điểm nếu là thí sinh chọn từ hàng ngang).

Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trước khi bắt đầu từ hàng ngang thứ 3 được 80 điểm; trả lời đúng trước gợi ý cuối cùng của chương trình (sau khi kết thúc cả 8 hàng ngang) được 40 điểm, sau gợi ý cuối cùng thì chỉ được 20 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật, thí sinh sẽ bị loại khỏi phần chơi này.[6]

Điểm tối đa cho phần thi này là 140 điểm, nếu trả lời đúng cả 8 từ hàng ngang và trả lời đúng trước gợi ý cuối cùng.

Tăng tốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Có bốn câu hỏi được đưa ra dưới dạng tư duy logic (tìm quy luật, câu hỏi tiếng Anh, kiểm tra trí nhớ, quan sát đoạn băng), với mỗi câu hỏi các thí sinh trả lời bằng máy tinh trong thời gian 30 giây. Thời gian trả lời của các thí sinh sẽ được hệ thống ghi lại chính xác đến phần trăm giây.

  • Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
  • Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
  • Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
  • Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.

Điểm tối đa của phần thi này là 160 điểm.

Về đích

[sửa | sửa mã nguồn]

Có ba gói câu hỏi với các mức 30, 40 và 50 điểm, tương ứng với số lượng câu hỏi trong gói là 3, 4 và 5. Mỗi thí sinh có hai lượt lựa chọn gói câu hỏi, trả lời đúng mỗi câu được 10 điểm, trả lời sai bị trừ 10 điểm.

Thí sinh cũng có một lần duy nhất được đặt ngôi sao hy vọng trong lượt lựa chọn gói câu hỏi của mình, và phải đặt ngay trước khi gói câu hỏi bắt đầu. Sau đó, thí sinh phải trả lời cả gói câu hỏi có ngôi sao hy vọng. Trả lời đúng mỗi câu được 20 điểm, trả lời sai mỗi câu bị trừ 20 điểm.[6]

Điểm tối đa của phần thi này là 150 điểm, nếu chọn gói câu hỏi 50 điểm trong cả hai lượt lựa chọn, trả lời đúng tất cả các câu hỏi và sử dụng ngôi sao hy vọng cho một trong hai lượt.

Tổng điểm tối đa trong suốt chương trình là 500 điểm (nếu trả lời đúng tất cả các câu hỏi trong suốt cuộc chơi).

Chi tiết các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả
Thí sinh đạt giải nhất và trực tiếp lọt vào vòng trong
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất
Thí sinh Vô địch cuộc thi Chung kết Năm

Trận 1: Tuần 1 Tháng 1 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 2 tháng 4 năm 2006

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Vũ Việt Hà THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội - Hà Nội 200
Khuất Thị Duyên THPT Quảng Oai - Hà Tây 250
Phạm Tố Nga THPT Liên Hà - Hà Nội 220
Đặng Trung Dũng THPT Quỳnh Lưu 1 - Nghệ An 220

Trận 2: Tuần 2 Tháng 1 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 9 tháng 4 năm 2006

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Thị Mộng Điệp THPT DL Hồ Xuân Hương - Hà Nội 150
Nguyễn Hữu Dương THPT Thạch Thất - Hà Tây 120
Nguyễn Hải Yến THPT Than Uyên - Lai Châu 0
Lê Hoàng Hải THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ 190

Trận 3: Tuần 3 Tháng 1 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 16 tháng 4 năm 2006

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Cẩm Tú THPT Cửa Ông - Quảng Ninh 80
Nguyễn Hữu Tình THPT Phạm Ngũ Lão - Hải Phòng 10
Nguyễn Mạnh Tuấn THPT Đông Anh - Hà Nội 130
Trần Hoàng Giang THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk 190

Trận 4: Tháng 1 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 23 tháng 4 năm 2006

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Khuất Thị Duyên THPT Quảng Oai - Hà Tây 120
Lê Hoàng Hải THPT Chuyên Lý Tự Trọng - Cần Thơ 40 360
Trần Hoàng Giang THPT Chuyên Nguyễn Du - Đắk Lắk 190
Phạm Tố Nga THPT Liên Hà - Hà Nội 40 10

Trận 5: Tuần 1 Tháng 2 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 30 tháng 4 năm 2006

Trận 6: Tuần 2 Tháng 2 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 7 tháng 5 năm 2006

Trận 7: Tuần 3 Tháng 2 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 14 tháng 5 năm 2006

Trận 8: Tháng 2 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 21 tháng 5 năm 2006

Trận 9: Tuần 1 Tháng 3 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 28 tháng 5 năm 2006

Trận 10: Tuần 2 Tháng 3 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 4 tháng 6 năm 2006[7]

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Tạ Thuý Anh THPT Đan Phượng, Hà Nội 20 30 70 -80 40
Vũ Thuỳ Anh Phương THPT Trần Phú, TP. Hồ Chí Minh 20 0 40 -90 -30
Nguyễn Hải Anh Tuấn THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 30 30 90 60 210
Lê Viết Hà THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 50 90 120 0 260

Trận 11: Tuần 3 Tháng 3 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận này bị hủy bỏ ghi hình và phát sóng vì sai sót trong trận Tuần 3 Tháng 2 Quý 1

Trận 12: Tháng 3 Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 11 tháng 6 năm 2006[8]

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Lê Viết Hà THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 50 60 80 40 230
Lê Ngọc Hoa THPT Cần Thạnh, TP. Hồ Chí Minh 30 20 30 -60 20
Nguyễn Hải Anh Tuấn THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 40 100 160 40 340
Đặng Thị Hoà THPT Chí Linh, Hải Dương 20 50 20 -20 70

Trận 13: Quý 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 18 tháng 6 năm 2006[9]

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Hải Anh Tuấn THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông 20 40 90 -70 80
Lê Viết Hà THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 30 80 140 -20 230
Lê Nguyễn Trọng Xuân THPT Nông Cống 1, Thanh Hóa 20 10 80 40 150
Lê Hoàng Hải THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ 40 20 70 70 200

Trận 14: Tuần 1 Tháng 1 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 25 tháng 6 năm 2006

Trận 15: Tuần 2 Tháng 1 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 2 tháng 7 năm 2006

Trận 16: Tuần 3 Tháng 1 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 9 tháng 7 năm 2006[10]

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thị Thu Hiền THPT 20 20 0 -20 20
Nguyễn Anh Dũng THPT 30 20 80 20 150
Vũ Thanh Nghị THPT 30 20 40 0 90
Trần Thị Thu Hà THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An 20 90 70 30 210

Trận 17: Tháng 1 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 16 tháng 7 năm 2006

Trận 18: Tuần 1 Tháng 2 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 23 tháng 7 năm 2006

Trận 19: Tuần 2 Tháng 2 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 30 tháng 7 năm 2006

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Ngọc Viễn Linh THPT Long Thành, Đồng Nai 40 80 130 10 260
Phạm Đức Tuyên THPT Hùng Thắng, Hải Phòng 30 30 80 50 190
Cao Minh Thuỳ Linh THPT Nguyễn Thượng Hiền, TP. Hồ Chí Minh 10 30 60 -40 60
Vương Thu Giang THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội 30 20 100 -20 130

Trận 20: Tuần 3 Tháng 2 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 6 tháng 8 năm 2006

Trận 21: Tháng 2 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 13 tháng 8 năm 2006

Trận 22: Tuần 1 Tháng 3 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 20 tháng 8 năm 2006

Trận 23: Tuần 2 Tháng 3 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 27 tháng 8 năm 2006

Trận 24: Tuần 3 Tháng 3 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 3 tháng 9 năm 2006

Trận 25: Tháng 3 Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 10 tháng 9 năm 2006

Trận 26: Quý 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 17 tháng 9 năm 2006

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thị Thu Hà THPT Nguyễn Xuân Ôn - Nghệ An 220
Nguyễn Văn Thịnh THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội 110
Lê Ngọc Hưng Long THPT Chuyên Lê Hồng Phong - Thành phố Hồ Chí Minh 110
Phạm Đức Tuyên THPT Hùng Thắng - Hải Phòng 30

Trận 26: Tuần 1 Tháng 1 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 24 tháng 9 năm 2006

Trận 27: Tuần 2 Tháng 1 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 1 tháng 10 năm 2006

Trận 28: Tuần 3 Tháng 1 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 8 tháng 10 năm 2006

Trận 29: Tháng 1 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 15 tháng 10 năm 2006

Trận 30: Tuần 1 Tháng 2 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 22 tháng 10 năm 2006

Trận 31: Tuần 2 Tháng 2 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 29 tháng 10 năm 2006

Trận 32: Tuần 3 Tháng 2 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 5 tháng 11 năm 2006

Trận 33: Tháng 2 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 12 tháng 11 năm 2006

Trận 34: Tuần 1 Tháng 3 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 19 tháng 11 năm 2006

Trận 35: Tuần 2 Tháng 3 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 26 tháng 11 năm 2006

Trận 36: Tuần 3 Tháng 3 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 3 tháng 12 năm 2006

Trận 37: Tháng 3 Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 10 tháng 12 năm 2006

Trận 38: Quý 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 17 tháng 12 năm 2006

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Thanh Hoàng THPT 140
Trần Việt Phú THPT Kim Sơn B - Ninh Bình 220
Võ Tấn Tài THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long 200
Nguyễn Thị Như Ngọc THPT Thái Phiên - Hải Phòng 180

Trận 39: Tuần 1 Tháng 1 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 24 tháng 12 năm 2006[11]

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Tiêu Thế Phong THPT Chuyên Bến Tre, Bến Tre 30 30 70 -10 120
Trương Thị Hương THPT Yên Mô B, Ninh Bình 50 80 140 -20 250
Nguyễn Thị Huyền Trang THPT Trần Quốc Toản, Đắk Lắk 0 20 20 -40 0
Đinh Gia Minh THPT Việt Đức, Hà Nội 0 20 80 0 100

Trận 40: Tuần 2 Tháng 1 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 9 giờ 20 phút ngày 31 tháng 12 năm 2006

Cuộc thi duy nhất phát sóng trong khung giờ này khi các chương trình khác không phát sóng do sự kiện đặc biệt đêm giao thừa

Trận 41: Tuần 3 Tháng 1 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 7 tháng 1 năm 2007

Trận 42: Tháng 1 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 14 tháng 1 năm 2007

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Nguyễn Quang Vũ THPT Chuyên Bảo Lộc, Lâm Đồng 10 20 70 -30 70
Trương Thị Hương THPT Yên Mô B, Ninh Bình 30 10 100 20 160
Nguyễn Nhật Anh THPT Chí Linh, Hải Dương 30 70 80 -30 150
Phạm Minh Tân THPT Chuyên Đại học Sư phạm, Hà Nội 50 20 70 -30 110

Trận 43: Tuần 1 Tháng 2 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 21 tháng 1 năm 2007

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Bùi Hoàng Linh THPT Lê Quý Đôn, Hà Nội 30 30 30 -30 60
Nguyễn Thanh Minh THPT Xuân Hòa, Vĩnh Phúc 30 30 80 20 160
Nguyễn Việt Anh THPT Ngọc Tảo, Hà Tây 40 40 30 -30 80
Lê Đào Khánh Vũ THPT Chuyên Quốc Học, Thừa Thiên Huế 40 70 40 -30 120

Trận 44: Tuần 2 Tháng 2 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 28 tháng 1 năm 2007

Trận 45: Tuần 3 Tháng 2 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 4 tháng 2 năm 2007

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Phạm Châu Khánh Nam THPT Chuyên Lê Quý Đôn , Vũng Tàu 10 10 110 70 200
Phạm Phú Kiên THPT Tân Châu , Tây Ninh 20 30 60 -70 40
Hoàng Quốc Việt THPT Đông Triều , Quảng Ninh 30 30 70 30 160
Vũ Mạnh Thắng THPT Tiên Hưng , Thái Bình 30 80 90 -50 150

Trận 46: Tháng 2 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 11 tháng 2 năm 2007

Trận 47: Tuần 1 Tháng 3 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 18 tháng 2 năm 2007

Trận 48: Tuần 2 Tháng 3 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 25 tháng 2 năm 2007

Trận 49: Tuần 3 Tháng 3 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 4 tháng 3 năm 2007

Trận 50: Tháng 3 Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 11 tháng 3 năm 2007

Trận 51: Quý 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sóng: 10 giờ ngày 18 tháng 3 năm 2007

Họ và tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trương Thị Hương THPT Yên Mô B - Ninh Bình 200
Nguyễn Thanh Minh THPT Hoài Đức A - Hà Nội 100
Nguyễn Đức Giang THPT Nhị Chiểu - Hải Dương 220
Bùi Anh Vũ THPT Thăng Long - Hà Nội 140

Giao lưu Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là chương trình giao lưu giữa các thí sinh tham dự Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7.

Trận 53: Chung kết năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên thí sinh Trường Khởi động VCNV Tăng tốc Về đích Tổng điểm
Trần Việt Phú THPT Kim Sơn B, Ninh Bình 20 10 100 -50 80
Lê Viết Hà THPT Chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi 30 40 120 20 210
Nguyễn Đức Giang THPT Nhị Chiểu, Hải Dương 30 50 30 10 120
Trần Thị Thu Hà THPT Nguyễn Xuân Ôn, Nghệ An 30 30 60 -70 50
  • Dẫn chương trình tại các điểm cầu: Phan Quỳnh Trang (điểm cầu Ninh Bình), Dương Hồng Phúc (điểm cầu Quảng Ngãi), Nguyễn Hoàng Linh, phụ dẫn cùng nghệ sĩ Quang Thắng (điểm cầu Hải Dương), Nguyễn Diệp Chi (điểm cầu Nghệ An).

Sự việc liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi chỉ có 140 thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông thường, mỗi năm Olympia có 36 trận thi tuần và 144 thí sinh. Tuy nhiên, năm thứ 7 của cuộc thi chỉ có 140 thí sinh. Lý do là ở trận Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1, trong phần thi Về đích, thí sinh Trần Vi Đô (Phú Yên) nhận được câu hỏi "Hồng cầu được sinh ra từ đâu?" và đã trả lời là "tuỷ sống" theo đáp án của chương trình, chung cuộc với 140 điểm và giành được vòng nguyệt quế; thí sinh về nhì là Đặng Thị Hòa (Hải Dương) với 130 điểm. Sau đó chương trình mới chỉnh sửa lại đáp án phải là "tuỷ xương" chứ không phải "tuỷ sống", như vậy Trần Vi Đô chỉ được 120 điểm và Đặng Thị Hòa mới là thí sinh nhất tuần. Tuy nhiên khi đó trận đấu Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 đã được ghi hình và không thể thay đổi lại kết quả; do đó trận thi tuần còn lại của Tháng 3 - Quý 1 đã bị hủy bỏ để Đặng Thị Hòa trở thành một trong những thí sinh của trận thi Tháng 3 - Quý 1.[12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Khởi động "Đường lên đỉnh Olympia" lần thứ 7". Báo điện tử Tiền Phong. ngày 30 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2023.
  2. ^ Phương Huyền (ngày 2 tháng 3 năm 2006). "Đỉnh Olympia đang chờ bạn chinh phục". VTV. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2025.
  3. ^ M.Hùng (ngày 30 tháng 3 năm 2006). "Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 7 có gì mới?". Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2025.
  4. ^ ONLINE, TUOI TRE (ngày 1 tháng 4 năm 2007). "Lê Viết Hà - vô địch 'Đường lên đỉnh Olympia 2007'". TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2023.
  5. ^ "Hattrick của Hà "sùng" trên đỉnh Olympia". Báo điện tử Tiền Phong. ngày 18 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023.
  6. ^ a b c Như Quỳnh (ngày 26 tháng 3 năm 2006). "Đường lên đỉnh Olympia bắt đầu chặng đường mới". VTV. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2025.
  7. ^ "Trận Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1". YouTube.
  8. ^ https://www.youtube.com/watch?v=Gxx1JnQ3XC8
  9. ^ "Trận Quý 1". YouTube.
  10. ^ "Trận thi tuần của thí sinh Trần Thị Thu Hà". {{Chú thích web}}: Chú thích có tham số trống không rõ: |url hỏng= (trợ giúp)
  11. ^ "Đường lên đỉnh Olympia tuần 1 tháng 1 quý 4 năm thứ 7".
  12. ^ "Nhiều lần Olympia bị tố đáp án sai, thay đổi cả kết quả vô địch". Znews.vn. ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.