Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mimas (vệ tinh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2) (Bot: Thêm pnb:میماس |
n Robot: Sửa đổi hướng |
||
Dòng 23: | Dòng 23: | ||
| surface_grav = 0,0636 [[Gia tốc|m/s²]] ( 0.00648 [[lực g|g]]) |
| surface_grav = 0,0636 [[Gia tốc|m/s²]] ( 0.00648 [[lực g|g]]) |
||
| escape_velocity = 0,159 km/s |
| escape_velocity = 0,159 km/s |
||
| rotation = [[ |
| rotation = [[quỹ đạo quay đồng bộ|đồng bộ]] |
||
| axial_tilt = 0 |
| axial_tilt = 0 |
||
| albedo = 0,962 ± 0,004 ([[suất phản chiếu hình học|hình học]]) |
| albedo = 0,962 ± 0,004 ([[suất phản chiếu hình học|hình học]]) |
||
Dòng 33: | Dòng 33: | ||
'''Mimas''' (phiên âm /ˈmaɪməs/, trong [[tiếng Hy Lạp]] là Μίμᾱς, hay dạng hiếm hơn là Μίμανς) được [[William Herschel]] phát hiện năm 1789, là [[vệ tinh]] lớn thứ 7 [[sao Thổ]]. Mimas còn có tên gọi khác là '''Saturn I'''. |
'''Mimas''' (phiên âm /ˈmaɪməs/, trong [[tiếng Hy Lạp]] là Μίμᾱς, hay dạng hiếm hơn là Μίμανς) được [[William Herschel]] phát hiện năm 1789, là [[vệ tinh]] lớn thứ 7 [[sao Thổ]]. Mimas còn có tên gọi khác là '''Saturn I'''. |
||
Mimas là thiên thể nhỏ nhất trong hệ Mặt trời (và cũng là thiên thể có khối lượng bé nhất) có [[hình cầu]]. Về đường kính, Mimas là vệ tinh lớn thứ 20 trong các vệ tinh của [[hệ Mặt trời]]. |
Mimas là thiên thể nhỏ nhất trong hệ Mặt trời (và cũng là thiên thể có khối lượng bé nhất) có [[quả cầu|hình cầu]]. Về đường kính, Mimas là vệ tinh lớn thứ 20 trong các vệ tinh của [[hệ Mặt Trời|hệ Mặt trời]]. |
||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
Phiên bản lúc 16:36, ngày 19 tháng 2 năm 2013
Khám phá | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khám phá bởi | William Herschel | ||||||||
Ngày phát hiện | 17-9-1789 | ||||||||
Tên định danh | |||||||||
Saturn I | |||||||||
Tính từ | Mimantean | ||||||||
Đặc trưng quỹ đạo | |||||||||
Bán kính quỹ đạo trung bình | 185.520 km | ||||||||
Độ lệch tâm | 0,0202 | ||||||||
0,9424218 ngày | |||||||||
Độ nghiêng quỹ đạo | 1,51° (với xích đạo sao Thổ) | ||||||||
Vệ tinh của | Sao Thổ | ||||||||
Đặc trưng vật lý | |||||||||
Kích thước | 414,8×394,4×381,4 km (0.0311 Trái Đất) | ||||||||
Bán kính trung bình | 198,30 ± 0,30 | ||||||||
490.000 km2 | |||||||||
Thể tích | 32.900.000 km3 | ||||||||
Khối lượng | (3,7493 ± 0,0031) × 1019 kg (6,3×10-6 Trái Đất) | ||||||||
Mật độ trung bình | 1,1479 ± 0,0053 g/cm³ | ||||||||
0,0636 m/s² ( 0.00648 g) | |||||||||
0,159 km/s | |||||||||
đồng bộ | |||||||||
0 | |||||||||
Suất phản chiếu | 0,962 ± 0,004 (hình học) | ||||||||
| |||||||||
12,9 | |||||||||
Mimas (phiên âm /ˈmaɪməs/, trong tiếng Hy Lạp là Μίμᾱς, hay dạng hiếm hơn là Μίμανς) được William Herschel phát hiện năm 1789, là vệ tinh lớn thứ 7 sao Thổ. Mimas còn có tên gọi khác là Saturn I.
Mimas là thiên thể nhỏ nhất trong hệ Mặt trời (và cũng là thiên thể có khối lượng bé nhất) có hình cầu. Về đường kính, Mimas là vệ tinh lớn thứ 20 trong các vệ tinh của hệ Mặt trời.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Mimas tại Wikimedia Commons