Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mimas (vệ tinh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 43: | Dòng 43: | ||
[[Thể loại:Vệ tinh của Sao Thổ]] |
[[Thể loại:Vệ tinh của Sao Thổ]] |
||
[[sr:Мимант (сателит)]] |
Phiên bản lúc 04:00, ngày 17 tháng 3 năm 2013
Khám phá | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khám phá bởi | William Herschel | ||||||||
Ngày phát hiện | 17-9-1789 | ||||||||
Tên định danh | |||||||||
Saturn I | |||||||||
Tính từ | Mimantean | ||||||||
Đặc trưng quỹ đạo | |||||||||
Bán kính quỹ đạo trung bình | 185.520 km | ||||||||
Độ lệch tâm | 0,0202 | ||||||||
0,9424218 ngày | |||||||||
Độ nghiêng quỹ đạo | 1,51° (với xích đạo sao Thổ) | ||||||||
Vệ tinh của | Sao Thổ | ||||||||
Đặc trưng vật lý | |||||||||
Kích thước | 414,8×394,4×381,4 km (0.0311 Trái Đất) | ||||||||
Bán kính trung bình | 198,30 ± 0,30 | ||||||||
490.000 km2 | |||||||||
Thể tích | 32.900.000 km3 | ||||||||
Khối lượng | (3,7493 ± 0,0031) × 1019 kg (6,3×10-6 Trái Đất) | ||||||||
Mật độ trung bình | 1,1479 ± 0,0053 g/cm³ | ||||||||
0,0636 m/s² ( 0.00648 g) | |||||||||
0,159 km/s | |||||||||
đồng bộ | |||||||||
0 | |||||||||
Suất phản chiếu | 0,962 ± 0,004 (hình học) | ||||||||
| |||||||||
12,9 | |||||||||
Mimas (phiên âm /ˈmaɪməs/, trong tiếng Hy Lạp là Μίμᾱς, hay dạng hiếm hơn là Μίμανς) được William Herschel phát hiện năm 1789, là vệ tinh lớn thứ 7 sao Thổ. Mimas còn có tên gọi khác là Saturn I.
Mimas là thiên thể nhỏ nhất trong hệ Mặt trời (và cũng là thiên thể có khối lượng bé nhất) có hình cầu. Về đường kính, Mimas là vệ tinh lớn thứ 20 trong các vệ tinh của hệ Mặt trời.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Mimas tại Wikimedia Commons