Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Alxa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
|translit_lang1_type1=Phồn thể |
|translit_lang1_type1=Phồn thể |
||
|translit_lang1_info1= |
|translit_lang1_info1= |
||
|translit_lang1_type2=[[Bính âm]] |
|translit_lang1_type2=[[Bính âm Hán ngữ|Bính âm]] |
||
|translit_lang1_info2=Ālāshàn |
|translit_lang1_info2=Ālāshàn |
||
<!-- images and maps -----> |
<!-- images and maps -----> |
||
Dòng 46: | Dòng 46: | ||
|subdivision_name = [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]] |
|subdivision_name = [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]] |
||
|subdivision_type1 = [[Tỉnh (Trung Quốc)|Tỉnh]] |
|subdivision_type1 = [[Tỉnh (Trung Quốc)|Tỉnh]] |
||
|subdivision_name1 = [[Nội Mông Cổ]] |
|subdivision_name1 = [[Nội Mông|Nội Mông Cổ]] |
||
|subdivision_type2 = [[Phân cấp hành chính Trung Quốc#Cấp huyện|Số đơn vị cấp huyện]] |
|subdivision_type2 = [[Phân cấp hành chính Trung Quốc#Cấp huyện|Số đơn vị cấp huyện]] |
||
|subdivision_name2 = 3 |
|subdivision_name2 = 3 |
||
Dòng 158: | Dòng 158: | ||
{{coord|38|50|N|105|40|E|display=title}} |
{{coord|38|50|N|105|40|E|display=title}} |
||
Minh '''A Lạp Thiện''' ({{lang-mn|[[Tập tin:Alasa ayimag.svg|17px]], ''Alaša ayima{{unicode|ɣ}}''}}, {{zh-cp|c=阿拉善盟|p=Ālāshàn Méng}}) là một trong số 12 đơn vị hành chính cấp địa khu và một trong ba [[minh (Nội Mông Cổ)|minh]] còn tồn tại ở [[Nội Mông Cổ]]. Minh này có biên giới với [[Mông Cổ]] ở phía bắc, [[Bayan Nur]] ở phía đông bắc, [[Ô Hải]] và [[Ordos ( |
Minh '''A Lạp Thiện''' ({{lang-mn|[[Tập tin:Alasa ayimag.svg|17px]], ''Alaša ayima{{unicode|ɣ}}''}}, {{zh-cp|c=阿拉善盟|p=Ālāshàn Méng}}) là một trong số 12 đơn vị hành chính cấp địa khu và một trong ba [[minh (Nội Mông Cổ)|minh]] còn tồn tại ở [[Nội Mông|Nội Mông Cổ]]. Minh này có biên giới với [[Mông Cổ]] ở phía bắc, [[Bayan Nur]] ở phía đông bắc, [[Ô Hải]] và [[Ordos (thành phố)|Ordos]] ở phía đông, [[Ninh Hạ]] ở phía đông nam và tỉnh [[Cam Túc]] ở phía tây và nam. Thủ phủ là [[Ba Ngạn Hạo Đặc]] (tên cũ: 定远营 ''Định Viễn doanh''), một trấn của kỳ A Lạp Thiện Tả. |
||
== Dân cư == |
== Dân cư == |
||
Dòng 193: | Dòng 193: | ||
| 0,03% |
| 0,03% |
||
|- |
|- |
||
| [[Người |
| [[Người Daur|Đạt Oát Nhĩ]] |
||
| 67 |
| 67 |
||
| 0,03% |
| 0,03% |
||
Dòng 206: | Dòng 206: | ||
A Lạp Thiện chia làm 3 [[kỳ (Nội Mông Cổ)|kỳ]] với 39 tô mộc và trấn: |
A Lạp Thiện chia làm 3 [[kỳ (Nội Mông Cổ)|kỳ]] với 39 tô mộc và trấn: |
||
*[[A Lạp Thiện Tả]] (阿拉善左), 80.412 km², khoảng 140.000 dân (2004), trung tâm hành chính là trấn [[Ba Ngạn Hạo Đặc]] (巴彦浩特); |
*[[Alxa (tả kỳ)|A Lạp Thiện Tả]] (阿拉善左), 80.412 km², khoảng 140.000 dân (2004), trung tâm hành chính là trấn [[Ba Ngạn Hạo Đặc]] (巴彦浩特); |
||
*[[A Lạp Thiện Hữu]] (阿拉善右), 72.556 km², khoảng 20.000 dân (2004), trung tâm hành chính là trấn [[Ngạch Khẳng Hô Đô Cách]] (额肯呼都格); |
*[[Alxa (hữu kỳ)|A Lạp Thiện Hữu]] (阿拉善右), 72.556 km², khoảng 20.000 dân (2004), trung tâm hành chính là trấn [[Ngạch Khẳng Hô Đô Cách]] (额肯呼都格); |
||
*[[Ngạch Tế Nạp]] (额济纳), 114.606 km², khoảng 20.000 dân (2004), trung tâm hành chính là trấn [[Đạt Lai Hô Bố]] (达来呼布). |
*[[Ngạch Tế Nạp]] (额济纳), 114.606 km², khoảng 20.000 dân (2004), trung tâm hành chính là trấn [[Đạt Lai Hô Bố]] (达来呼布). |
||
Phiên bản lúc 11:01, ngày 29 tháng 5 năm 2013
A Lạp Thiện 阿拉善 | |
---|---|
— Minh — | |
Chuyển tự Hán tự | |
• Giản thể | 阿拉善 |
• Bính âm | Ālāshàn |
A Lạp Thiện (màu vàng) trong Nội Mông Cổ | |
Vị trí tại Trung Quốc | |
Tọa độ: 38°50′B 105°40′Đ / 38,833°B 105,667°Đ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Nội Mông Cổ |
Số đơn vị cấp huyện | 3 |
Số đơn vị cấp hương | 39 |
Trung tâm hành chính | Ba Ngạn Hạo Đặc |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 270.000 km2 (100,000 mi2) |
Dân số (2003) | |
• Tổng cộng | 200.000 |
• Mật độ | 0,74/km2 (1,9/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 750300 |
Mã điện thoại | 0483 |
Trang web | http://www.alsm.gov.cn/main/ |
Minh A Lạp Thiện ([, Alaša ayimaɣ] lỗi: {{lang-xx}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp), chữ Hán: 阿拉善盟; bính âm: Ālāshàn Méng) là một trong số 12 đơn vị hành chính cấp địa khu và một trong ba minh còn tồn tại ở Nội Mông Cổ. Minh này có biên giới với Mông Cổ ở phía bắc, Bayan Nur ở phía đông bắc, Ô Hải và Ordos ở phía đông, Ninh Hạ ở phía đông nam và tỉnh Cam Túc ở phía tây và nam. Thủ phủ là Ba Ngạn Hạo Đặc (tên cũ: 定远营 Định Viễn doanh), một trấn của kỳ A Lạp Thiện Tả.
Dân cư
Theo điều tra dân số Trung Quốc năm 2000, minh này có 196.279 dân và như thế nó là đơn vị hành chính thưa thớt dân nhất của Nội Mông Cổ.
Dân tộc | Dân số | Tỷ lệ |
---|---|---|
Hán | 140.900 | 71,79% |
Mông Cổ | 44.630 | 22,74% |
Hồi | 9.331 | 4,75% |
Mãn | 952 | 0,49% |
Tạng | 146 | 0,07% |
Thổ | 68 | 0,03% |
Đạt Oát Nhĩ | 67 | 0,03% |
Khác | 185 | 0,09% |
Phân chia hành chính
A Lạp Thiện chia làm 3 kỳ với 39 tô mộc và trấn:
- A Lạp Thiện Tả (阿拉善左), 80.412 km², khoảng 140.000 dân (2004), trung tâm hành chính là trấn Ba Ngạn Hạo Đặc (巴彦浩特);
- A Lạp Thiện Hữu (阿拉善右), 72.556 km², khoảng 20.000 dân (2004), trung tâm hành chính là trấn Ngạch Khẳng Hô Đô Cách (额肯呼都格);
- Ngạch Tế Nạp (额济纳), 114.606 km², khoảng 20.000 dân (2004), trung tâm hành chính là trấn Đạt Lai Hô Bố (达来呼布).