Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phản proton”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
* {{Britannica|28507|Antiproton (physics)}} |
* {{Britannica|28507|Antiproton (physics)}} |
||
{{sơ khai vật lý}} |
{{sơ khai vật lý}} |
||
{{Hạt cơ bản }} |
|||
[[Thể loại:Hạt cơ bản]] |
[[Thể loại:Hạt cơ bản]] |
||
[[Thể loại:Phản hạt]] |
[[Thể loại:Phản hạt]] |
Phiên bản lúc 08:03, ngày 16 tháng 11 năm 2018
Cấu trúc phản proton gồm các hạt phản quark. | |
Phân loại | Phản Baryon |
---|---|
Cấu trúc | 2 Phản quark lên, 1 Phản quark xuống |
Nhóm | Hadron |
Tương tác cơ bản | Mạnh, Yếu, Điện từ, Hấp dẫn |
Hạt | Proton |
Tình trạng | Đã phát hiện |
Ký hiệu | p |
Khối lượng | 938 MeV/c2 |
Điện tích | -1 e |
Spin | 1⁄2 |
Phản vật chất |
---|
Thiết bị |
Các tổ chức |
Nhà khoa học |
Bản mẫu:Fixbunching Phản Proton là hạt có khối lượng bằng khối lượng proton nhưng mang điện tích âm
Phản Proton sinh ra do một proton năng lượng cao đi qua một hạt nhân và sinh thêm cặp proton - phản proton.
Sau phản ứng ta có 2 proton và một phản proton.
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Antiproton (physics) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)