Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam”
Dòng 625: | Dòng 625: | ||
==Các Thiếu tướng mới nghỉ hưu== |
==Các Thiếu tướng mới nghỉ hưu== |
||
(1/1/2008) |
|||
19, Thiếu tướng Đinh Dương, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 5 |
19, Thiếu tướng Đinh Dương, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 5 |
||
Phiên bản lúc 10:28, ngày 1 tháng 1 năm 2008
Cấp bậc Thiếu tướng Việt Nam được đặt ra từ năm 1946. Quân nhân đầu tiên được phong quân hàm này là Lê Thiết Hùng. Năm 1981, quân hàm Thiếu tướng Hải quân được quy định tên gọi riêng là Chuẩn Đô đốc Hải quân.
Ngày nay, tại Việt Nam, quân hàm Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân đều do Thủ tướng Chính phủ, kiêm phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia ký quyết định phong cấp.
Các Thiếu tướng đã mất, giải ngũ hoặc nghỉ hưu
Danh sách này được xếp theo thứ tự năm phong.
STT | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Chức vụ cao nhất trong Đảng Cộng sản Việt Nam | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Thiết Hùng | 1908-1986 | 1946 | Đại sứ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Triều Tiên | Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương | Thiếu tướng đầu tiên |
Dương Văn Dương | 1900-1946 | 1946 (truy phong) | Khu bộ phó Khu 7 | không phải đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, thuộc lực lượng Bình Xuyên | Liệt sĩ, được truy phong quân hàm đầu tiên | |
Nguyễn Sơn | 1908-1956 | 1948 | Chủ tịch Ủy ban kháng chiến hành chính Miền Nam Việt Nam (1946) | Lưỡng quốc Tướng quân | ||
Trần Đại Nghĩa | 1913-1997 | 1948 | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, Viện trưởng Viện Khoa học Việt Nam. | Phó Trưởng ban Ban Cơ khí Trung ương | Giáo sư, Anh hùng lao động (1952), Giải thưởng Hồ Chí Minh, Huân chương Hồ Chí Minh, Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô; cha đẻ của ngành Công nghiệp Quốc phòng Việt Nam. | |
Hoàng Sâm | 1915-1968 | 1948 | Tư lệnh Liên khu 3 | Đội trưởng đầu tiên Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân, Huân chương Hồ Chí Minh (truy tặng 1999) | ||
Trần Tử Bình | 1907-1967 | 1948 | Phó tổng thanh tra Chính phủ (1956-1958) | Ủy viên Ban chấp hành Trung ương, Phó bí thư Quân ủy Trung ương | Huân chương Hồ Chí Minh (truy tặng 2001) | |
Phan Trọng Tuệ | 1917-1991 | 1955 | Phó Thủ tướng chính phủ (1974-1975) | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III và VI | Huân chương Hồ Chí Minh | |
Đỗ Xuân Hợp | 1906-1985 | 1955 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Y tế - Xã hội Quốc hội | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1985), Huân chương Hồ Chí Minh, Giải thưởng Hồ Chí Minh (1985), Giải thưởng Viện Hàn lâm y học Pháp (1949) | ||
Lê Quảng Ba | 1914-1988 | 1959 | Tư lệnh đầu tiên Quân khu Việt Bắc | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa III, Trưởng ban Ban Dân tộc Trung ương | Huân chương Hồ Chí Minh | |
Lê Chưởng | 1914-1973 | 1959 | Thứ trưởng Bộ Giáo dục | Huân chương Hồ Chí Minh | ||
Nguyễn Trọng Vĩnh | 1916- | 1959 | Đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc (1974-1989) | Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương khóa III | ||
Tạ Xuân Thu | 1916-1971 | 1961 | Tư lệnh kiêm Chính ủy Bộ đội Biên Phòng | Tư lệnh đầu tiên Quân chủng Hải quân, Huân chương Hồ Chí Minh | ||
Tô Ký | 1919-1999 | 1961 | Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương | 02 Huân chương Độc lập hạng nhất | ||
Đặng Quốc Bảo | 1927- | 1974 | Thứ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa IV, Trưởng ban Ban Khoa giáo Trung ương | Huân chương Độc lập hạng nhất | |
Hoàng Minh Thi | 1922-1981 | 1974 | Tư lệnh Quân khu 4 (1978-1981) | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa IV | ||
Hoàng Thế Thiện | 1922-1995 | 1974 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977-1982) | Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương khóa IV, Trưởng ban Ban B.68 Trung ương | Vị tướng chính ủy, Huân chương Hồ Chí Minh | |
Huỳnh Đắc Hương | 1921- | 1974 | Thứ trưởng Lao động Thương Binh Xã hội | |||
Lê Quốc Sản | 1920-2000 | 1974 | Tư lệnh Quân khu 8 (1974-1975) | Huân chương Độc lập hạng nhất | ||
Nguyễn Thị Định | 1920-1992 | 1974 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhà nước | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương (1976-1991) | Nữ tướng quân đầu tiên, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (truy tặng 1995), Huân chương Hồ Chí Minh, Giải thưởng Hòa bình quốc tế Lênin (1968) | |
Trần Thế Môn | 1915- | 1974 | Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao | Huân chương Độc lập hạng nhất | ||
Võ Bẩm | 1915- | 1974 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Quân đội | Huân chương Hồ Chí Minh | ||
Vũ Văn Cẩn | 1915-1982 | 1974 | Bộ trưởng Bộ Y tế (1975-1982) | Huân chương Độc lập hạng nhất | ||
Phạm Ngọc Hưng | 1918- | 1974 | Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1976-) | |||
Vũ Yên | 1919-1979 | 1974 | Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân, Tư lệnh Quân khu Hữu ngạn | Huân chương Độc lập hạng nhất | ||
Nguyễn Bá Phát | 1921-1993 | 1974 | Thứ trưởng Bộ Hải sản | Thiếu tướng Hải quân (nay gọi là Chuẩn đô đốc Hải quân) | ||
Hoàng Trà | 1922- | 1974 | Phó Chủ nhiệm Chính trị Tổng cục Hậu cần (1981-1990) | Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương (1979-1980) | Thiếu tướng Hải quân (nay gọi là Chuẩn đô đốc Hải quân) | |
Trần Văn Danh | 1923-? | 1975 | Thứ trưởng Bộ Điện lực | Anh hùng Lao động (1990) | ||
Bùi Cát Vũ | 1924- | ? | Phó Tư lệnh quân khu 7 (1981-1990) | Nhà văn | ||
Hoàng Đan | 1928-2003 | ? | Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự Bộ Tổng tham mưu (1990-1995) | |||
Hoàng Kiện | 1921-2000 | 1977 | Viện phó Học viện Quân sự cấp cao (1981-1986) | Tư lệnh đầu tiên của Bộ tư lệnh Phòng không | ||
Trần Văn Phác | 1926- | 1977 | Bộ trưởng Bộ Văn hóa | Ủy viên Ban chấp hành Trung ương (1982-1991) | ||
Kim Tuấn (Nguyễn Công Tiến) | 1927-1979 | 1977 | Tư lệnh Quân đoàn 3 | Hy sinh trong khi làm nhiệm vụ, Anh hùng Lực lượng Vũ trang (truy tặng 1979) | ||
Đào Huy Vũ | 1924-1986 | 1979 | Tư lệnh Binh chủng Thiết giáp (1974-1980) | |||
Trần Hải Phụng | 1925-??? | 1979 | Tư lệnh Quân khu Sài Gòn - Gia Định (1961-1967 và 1972-1974) | Huân chương Độc lập hạng nhì | ||
Lương Văn Nho | 1916-1984 | 1980 | Phó Tư lệnh Quân khu 7 (1976-1984) | |||
Phan Khắc Hy | 1927- | 1980 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần | |||
Chu Phương Đới | 1922-2007 | 1980 | Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Lào (1981-1987) | Dân tộc Tày | ||
Huỳnh Công Thân | 1923- | 1980 | Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Long An | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1998) | ||
Nguyễn Dưỡng | 1928-? | 1980 | Phó tư lệnh Quân chủng Hải quân (1980-1990) | Chuẩn đô đốc | ||
Đoàn Huyên | 1925-2002 | 1983 | Cục trưởng Cục KHQS Bộ Tổng Tham mưu (1981-1989) | Tư lệnh đầu tiên của Binh chủng tên lửa phòng không, hàm Giáo sư (1986) | ||
Huỳnh Hữu Anh | 1921-1993 | 1983 | Phó tư lệnh Quân khu 5 (1975-1987) | |||
Dũng Mã | 1923-? | 1984 | Cục trưởng Cục kế hoạch huấn luyện Học viện quân sự cấp cao | |||
Y Blok | 1921- | 1984 | Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Lăk | Dân tộc Ê Đê | ||
Nguyễn Duy Thái | 1914-1995 | 1985 | Thứ trưởng Bộ Cơ khí luyện kim rồi Bộ Lao động | Huân chương Độc lập hạng nhất | ||
Trần Đối | 1933- | 1985 | Phó Tư lệnh Mặt trận 479 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1978) | ||
Trần Văn Trân | 1927-1997 | 1985 | Phó Giám đốc Học viện Lục quân | |||
Nguyễn Cụ | 1929-2003 | 1985 | Tư lệnh Binh chủ Đặc công (1986-1992) | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1956) | ||
Nguyễn Hồng Nhị | 1936- | 1985 | Tổng Cục trưởng Tổng cục Hàng không Dân dụng | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1969) | ||
Nguyễn Ngọc Doãn | 1914-1987 | 1985 | Viện phó Viện Quân y 108 | |||
Nguyễn Ngọc Độ | 1934- | 1985 | Trưởng khoa Không quân, Học viện Quốc phòng, Giáo sư | Phi công tiêm kích | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1970) | |
Vũ Ngọc Nhạ | 1928-2002 | 1988 | Cụm trưởng Cụm tình báo chiến lược A.22 | |||
Ngô Quang Tảo | 1932- | 1988 | Tùy viên quân sự tại Campuchia | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1998) | ||
Lê Thế Trung | 1928- | 1988 | Giám đốc Học viện Quân y (1986-1995) | Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân, Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1978) | ||
Bùi Đại | 1924- | 1989 | Viện trưởng Viện Quân y 108 | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1989), Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân | ||
Đỗ Xuân Diễn | 1932- | 1989 | Tổng Giám đốc Tổng Công ty xây dựng Trường Sơn (Tư lệnh Binh đoàn 12) | Anh hùng Lao động (1999), Huân chương Sao Vàng (1999) | ||
Nguyễn Thanh Tùng (Đồng Nai) | 1933- | 1989 | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1978) | ||
Đặng Ngọc Giao | 1929-1999 | 1989 | Giám đốc Học viện Hậu cần (1988-1996) | Giáo sư (1991), Tiến sĩ (1981), Nhà giáo Nhân dân (1997) | ||
Đặng Trần Đức | 1922-2004 | 1990 | Cục trưởng Cục 12, Tổng cục II Bộ Quốc phòng (1990) | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1978) | ||
Hồ Phương | 1930- | 1990 | Phó Tổng biên tập Tạp chí Văn nghệ quân đội (1981-1992) | Nhà văn | ||
Đỗ Hoài Nam | 1931-1990 | 1990 | Viện trưởng Viện Quân y 175 | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1973), Thầy thuốc Nhân dân | ||
Huỳnh Nghĩ | 1930- | 1994 | Phó giám đốc Học viện Lục quân (1991-1998) | Giáo sư (1996), Tiến sĩ (1990), Nhà giáo Nhân dân (1997) | ||
A Sang | 1936- | 1994 | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum (?-1999) | Dân tộc Giẻ Triêng | ||
Cao Lương Bằng | 1945- | 1994 | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình (1994-2000) | |||
Trần Minh Thiệt | 1946-1998 | 1998 | Phó tư lệnh Quân khu (1998) | Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1976), mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998 |
- Nguyễn Thanh Bình, Thường trực Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
- Lê Liêm, Thứ trưởng Bộ Văn hóa
- Phan Khắc Hải (Quảng Bình), Thứ trưởng Bộ Văn hóa
- Hoàng Anh Tuấn, Trưởng đoàn Chính phủ CMLT CHMN VN trong Ban liên hợp quân sự bốn bên sau Hiệp định Paris, Đại sứ tại Ấn Độ.
- Nguyễn Quang Bích, nguyên Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không Không quân
- Võ Nhân Huân (Chuẩn Đô đốc), Phó(?) Tư lệnh Hải quân, ủy viên TW Đảng khóa VIII, đã mất
- Trần Văn Giang, Chuẩn đô đốc, Phó tư lệnh Hải quân
- Nguyễn Văn Đà: nguyên chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
- Lê Văn Chiểu: phó giáo sư, Tiến sĩ phó chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, cựu sinh viên trường Đại học Tổng hợp Kỹ thuật Moskva mang tên Bauman
- Nguyễn Hồng Bàng: phó chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
- Hoàng Kiên: phó chủ nhiệm kiêm Bí thư Đảng ủy Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
- Hoàng Anh Tuấn: phó chủ nhiệm về chính trị Tổng cục kỹ thuật
- Mai Năng (Tạ Văn Thiều), nguyên Tư lệnh binh chủng Đặc công
- Hồ Trí Liêm, Tư lệnh Binh chủng Thông tin Liên lạc
- Lê Cư, Chính ủy Binh chủng Thông tin Liên lạc (1975)
- Đỗ Quốc Ân, Tư lệnh binh chủng Pháo binh
- Nguyễn Thế Lâm, nguyên Tư lệnh Binh chủng Pháo binh
- Nguyễn Hữu Yên, nguyên Tư lệnh Binh chủng Công binh
- Phạm Hữu Bồng: nguyên Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
- Trịnh Ngọc Huyền, nguyên Tư lệnh Bội đội Biên phòng Việt Nam
- Đặng Vũ Liêm, nguyên Phó Tư lệnh về Chính trị Bộ đội Biên phòng Việt Nam
- Nguyễn Kim Khanh, Bộ đội Biên phòng
- Nguyễn Ngọc Thực, nguyên Phó Tư lệnh Bộ đội biên phòng Việt Nam
- Nguyễn Tấn, nguyên Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam
- Trịnh Thanh Vân, sinh 5/4/1934, quê Yên Thịnh, Yên Định, Thanh Hóa, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu Thủ đô
- Nguyễn Văn Tuấn, Phó tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu 4, mất vì tai nạn máy bay trực thăng 2005
- Đoàn Y Thanh (Đà Nẵng), sinh năm 1925, vào Đảng năm 1946. Có 45 năm tuổi quân (10/1945- 10/1990), nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 5
- Trần Đình Cửu, Phó tư lệnh Quân khu 7
- Lê Thành Công, Phó Tư lệnh Quân khu 7 (1989)
- Mai Văn Phúc, Phó Tư lệnh Quân khu 7
- Trần Văn Niên, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 9, nguyên Đoàn trưởng đầu tiên của Đoàn 6 pháo binh
- Đặng Văn Năm, nguyên Chủ nhiệm Chính trị sư đoàn, Tư lệnh phó Chính trị Quân đoàn 4
- Trịnh Đình Thắng: phó Giám đốc về chính trị Học viện Quốc phòng
- Nguyễn Quỳ: Giáo sư hóa học, nguyên giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự.
- Trần Thức Vân: Giáo sư, nguyên Viện trưởng Viện Kỹ thuật Quân sự
- Phạm Tuyến, Giám đốc Học viện Hậu cần
- Nguyễn Hưng Phúc, giáo sư, tiến sĩ khoa học, nguyên Phó Giám đốc Học viện Quân y
- Nguyễn Trí Anh: nguyên Hiệu trưởng Đại học Ngoại ngữ Quân sự (nay là Học viện Khoa học Quân sự)
- Hồ Quang Hóa (Hoàng Hoa), Tham mưu trưởng quân tình nguyện VN tại Campuchia, UVTƯ, bị kỷ luật hạ xuống cấp đại tá, Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2
- Trần Công Mân, nguyên Tổng biên tập báo Quân đội Nhân dân
- Đoàn Chương, nguyên Giám đốc Nhà xuất bản Quân Đội Nhân Dân
- Văn Duy, nguyên Cục trưởng Cục Dân vận
- Ngô Hùng, Cục trưởng Cục huấn luyện tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu, đã từ trần
- Nguyễn Chánh Cân (1926-2006), quê xã Phổ Vinh, Đức Phổ, Quảng Ngãi, Cục trưởng Cục Cơ yếu, Bộ Tổng Tham mưu
- Nguyễn Văn Vinh, Vụ trưởng Vụ đối ngoại
- Lê Hoàng Sương, Chỉ huy trưởng quân sự Sóc Trăng, Anh hùng LLVT (1978)
- Nguyễn Đồng Thoại
- Nguyễn Chuông
- Ngô Văn Nhẫn, Sóc Trăng
- Nguyễn Hiền, Phú Thọ
- Phạm Văn Kha, Lâm Đồng
- Cao Xuân Khuông, Nghệ An
- Đinh Trí, Đà Nẵng
- Nguyễn Thanh Tùng, Vĩnh Long
- Hồ Phú Hoảnh, Cần Thơ
- Vũ Ngọc Diệp
- Ngô Văn Ny
- Nguyễn Công Tranh
- Đặng Huyền Phương
- Nguyễn Hữu Cảng
- Trần Chí Cường
- Trần Văn Nghị
- Tống Ngọc Thắng: nguyên Tư lệnh Pháo binh, nguyên Cục trưởng Cục quân lực.
- Dương Đàm
- Phạm Ngọc Phán, đã mất
- Trần Quang Khuê
- Trần Văn Nghị
- Nguyễn Đức Côn- Thiếu tướng nguyên Chủ Nhiệm UBKT Cục Chính Trị,Bí Thư Đảng Ủy, Phó Giám đốc Học viện Phòng không Không quân.( Bộ QP )
- Nguyễn Hữu Thìn
- Cao Long Hỷ
- Vũ Việt Hồng (Ma Văn Viên)
- Vũ Văn Đôn
- Lê Thanh,
- Phan Văn Đường:(Quảng Ngãi)
- Phan Hàm (Quảng Nam)
- Phan Lê Tuyên (Nghệ An)
- Đặng Kim Giang, bị giam giữ không xét xử trong vụ án "xét lại chống Đảng"
- Ngô Huy Phát
- Vũ Xuân Thủy, mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998
- Phạm Minh Thãnh: nguyên Cục trưởng Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu, mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998
- Lê Kế Lâm: Chuẩn đô đốc, nguyên Giám đốc Học viện Hải quân.
- Cao Tiến Phiếm - Trợ lý Tổng Bí thư, nguyên Chánh văn phòng Bộ Quốc phòng.
- Trần Công Mân- nguyên Tổng biên tập báo Quân đội nhân dân
(Các Thiếu tướng nghỉ hưu kể từ ngày 01/03/2007).
- Hồ Sỹ Hậu, Cục trưởng Cục Kinh tế;
- Tô Quốc Trịnh, Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng;
- Nguyễn Bá Tòng, Phó Tư lệnh Binh đoàn 12, Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn;
- Hồ Trọng Lâm, Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Trần Việt, Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân;
- Nguyễn Văn Bé, Phó Tư lệnh Quân khu 7;
- Đinh Văn Bồng, Giám đốc Học viện Phòng không - Không quân, Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng;
- Trần Bành, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần;quê quán xã song mai huyện kim động tỉnh hưng yên
- Nguyễn Phong Phú, Trưởng bộ phận Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương 6 (2), Tổng cục Chính trị;
- Trần Duy Hương, Tổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng Toàn dân, Tổng cục Chính trị
- Nguyễn Minh Chữ, Phó Tư lệnh Quân khu 9 (thôi chỉ huy, quản lý; tiếp tục công tác đại biểu Quốc hội và nghỉ hưu theo chế độ khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội khóa XI)), sinh 15/11/1946, quê Thới Lai, Ô Môn, Cần Thơ;
- Lê Đức Tụ, Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (thôi chỉ huy, quản lý; tiếp tục công tác đại biểu Quốc hội và nghỉ hưu theo chế độ khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội khóa XI), sinh 19/3/1944, quê Tam Xá, Đông Anh, Hà Nội.
Các Thiếu tướng mới nghỉ hưu
(1/1/2008) 19, Thiếu tướng Đinh Dương, nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 5
20, Thiếu tướng Đinh Hồng Đe, Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
21, Thiếu tướng Bùi Minh Thứ, Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu Thủ đô
22, Thiếu tướng Hoàng Tuyên, Chính ủy Trung tâm Khoa học - Kỹ thuật Công nghệ quân sự
23, Thiếu tướng Đào Tuấn, Phó Giám đốc Trung tâm Khoa học - Kỹ thuật Công nghệ quân sự
24, Thiếu tướng Lâm Văn Thàn, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
25, Thiếu tướng Lê Công Đoàn, nguyên Ủy viên thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương
26, Thiếu tướng Trần Ngọc Thổ, Tham mưu trưởng Quân khu 7
27, Thiếu tướng Nguyễn Quang Phúc, Chính ủy Học viện Quân Y
28, Thiếu tướng Nguyễn Văn Hoàng Đạo, Giám đốc Bệnh viện 175
29, Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Dương, Cục trưởng Cục Khoa học, Công nghệ và Môi trường
30, Thiếu tướng Trịnh Vương Hồng, Viện trưởng Viện Lịch sử quân sự Việt Nam
31, Thiếu tướng Đinh Danh Nghiêm, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
32, Thiếu tướng Nguyễn Như Huyền, Phó Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự
33, Thiếu tướng Mai Ngọc Linh, Chính ủy Binh chủng Công binh
34, Thiếu tướng Nguyễn Quang Thống, Tổng biên tập Báo Quân đội nhân dân
35, Thiếu tướng Vũ Đức Mối, Phó Giám đốc Học viện Quân Y
36, Thiếu tướng Lê Bách Quang, Phó Giám đốc Học viên Quân Y
37, Thiếu tướng Đặng Ngọc Hùng, Phó Giám đốc Học viện Quân Y, kiêm Giám đốc Bệnh viện Quân y 103.
38, Thiếu tướng Ngô An Hợi, Chánh Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu
39, Thiếu tướng Nguyễn Viết Khai, Chính ủy Trường sĩ quan Lục quân 2
40, Thiếu tướng Nguyễn Kim Khanh, nguyên Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
Các Thiếu tướng đang tại chức
- Nguyễn Chiến, Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
- Lê Hữu Đức, Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Đại biểu quốc hội Khóa XI
- Phương Minh Hòa, Chính ủy Quân chủng Phòng không - Không quân, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
- Phạm Phú Thái, Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân
- Phạm Ngọc Nguyên, Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân
- Đỗ Ngọc Phụ, Phó Chính ủy Quân chủng Phòng không-Không quân
- Nguyễn Mạnh Hải, Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân
- Phạm Ngọc Minh (Chuẩn Đô đốc), Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân
- Trần Thanh Huyền (Chuẩn Đô đốc), Phó Chính ủy Quân chủng Hải quân
- Lê Văn Đạo (Chuẩn Đô đốc), Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân
- Đoàn Hữu Nghĩa, Tư lệnh Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh kiêm Trưởng Ban quản lý Lăng
- Nguyễn Ngọc Lâm, Chính ủy Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Vi Văn Mạn, Chính ủy Quân khu 1, Ủy viên Trung ương Đảng
- Nguyễn Quốc Khánh, Phó tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu 1
- Dương Công Sửu: Phó tư lệnh Quân khu 1 (từ 2002), Anh hùng LLVT (1973)
- Nguyễn Kim Khoa, Phó Tư lệnh Quân khu 2
- Cầm Xuân Ế, dân tộc Thái, sinh 2/9/1949, quê Tường Tiến, Phù Yên, Sơn La, Phó Tư lệnh Quân khu 2
- Nguyễn Văn Chỉnh, Phó Chính ủy Quân khu 2
- Bùi Minh Thứ, sinh 21/1/1947, quê Cao Dương, Kim Bôi, Hòa Bình, Phó tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu Thủ đô
- Nguyễn Văn Nghinh, sinh 15/3/1950, quê Yên Khang, Ý Yên, Nam Định, Phó Tư lệnh Quân khu Thủ đô
- Nguyễn Đình Chiến, Phó Tư lệnh Quân khu Thủ đô
- Ngô Xuân Lịch, Chính ủy Quân khu 3, Ủy viên Trung ương Đảng
- Phạm Quang Hợi, Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 3
- Mai Quang Phấn, Chính ủy Quân khu 4, Ủy viên Trung ương Đảng
- Nguyễn Văn Học, Phó tư lệnh Quân khu 4
- Hoàng Trọng Tình, Phó Chính ủy Quân khu 4
- Trần Minh Hùng, Phó tư lệnh Quân khu 5
- Trần Công Thức, Phó Tư lệnh Quân khu 5
- Võ Tiến Trung, Phó Tư lệnh Quân khu 5
- Nguyễn Thành Đức, Phó Chính ủy Quân khu 5
- Nguyễn Thành Cung, Chính ủy Quân khu 7, Ủy viên Trung ương Đảng
- Nguyễn Văn Chương, Phó Chính ủy Quân khu 7
- Lê Minh Thắng, Phó tư lệnh Quân khu 7 (từ 2005)
- Triệu Xuân Hoà, sinh năm 1953, Phó tư lệnh Quân khu 7, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1983)
- Trần Ngọc Thổ, Tham mưu trưởng Quân khu 7
- Nguyễn Việt Quân, Chính ủy Quân khu 9, Ủy viên Trung ương Đảng
- Nguyễn Văn Lưỡng, Phó Tư lệnh Quân khu 9
- Trần Phi Hổ, Phó Tư lệnh Quân khu 9
- Nguyễn Minh Chữ, Phó Tư lệnh Quân khu 9 (nghỉ hưu 2007)
- Phạm Ngọc Hùng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
- Lưu Đức Huy, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
- Trần Ánh Dương, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
- Dương Xuân Vinh, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
- Ngô Huy Hồng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
- Nguyễn Văn Dũng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
- Nguyễn Châu Thanh, Phó Chủ nhiệm kiêm Tham mưu trưởng Tổng cục Kỹ thuật
- Nguyễn Mạnh Đẩu, Phó Chủ nhiệm về chính trị Tổng cục Kỹ thuật
- Nguyễn Đức Lâm, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, Anh hùng Lao động
- Hoàng Kiền, Tư lệnh Binh chủng Công binh
- Vũ Bá Đăng, Tư lệnh Binh chủng Tăng-Thiết giáp
- Trần Thanh Phương, Tư lệnh Binh chủng Đặc công
- Trần Hoa, Phó Tư lệnh, kiêm Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam
- Phạm Sóng Hồng, Phó Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng Việt nam
- Đinh Hồng Đe (A Đe), dân tộc Giẻ Triêng, sinh 10/10/1947, quê Đắk Blô, Đắk Glei, Kon Tum, Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam
- Nguyễn Cảnh Hiền, Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam
- Võ Trọng Việt, Chính ủy Bộ đội Biên phòng
- Tô Phùng, Tư lệnh Quân đoàn 1
- Thiều Chí Đinh, Tư lệnh Quân đoàn 2
- Nguyễn Trung Thu, Tư lệnh Quân đoàn 3
- Nguyễn Văn Thành, Tư lệnh Quân đoàn 4
- Đặng Văn Năm, Phó Tư lệnh Chính trị Quân đoàn 4
- Võ Văn Dần, Phó Tư lệnh Quân đoàn 4
- Trịnh Vương Hồng, Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự
- Nguyễn Như Huyền, Phó Viện trưởng Viện chiến lược quân sự
- Trần Thái Bình, Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
- Nguyễn Phú Lợi, Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
- Phạm Ngọc Hùng, Cục Huấn luyện và Đào tạo, Học viện Quốc phòng
- Bùi Thanh Sơn, Trưởng khoa Chiến lược, Học viện Quốc phòng
- Nguyễn Văn Quyết, Trưởng khoa Công tác Đảng Công tác Chính trị, Học viện Quốc phòng
- Vũ Quang Lộc, Phó Giám đốc Học viện Chính trị Quân sự
- Phạm Thế Long: Phó Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự, Giáo sư, TSKH, chủ tịch Hội Toán học Việt Nam
- Hoàng Khánh Hưng: Chính ủy Học viện Kỹ thuật Quân sự.
- Nguyễn Quang Phúc: Chính ủy Học viện Quân y
- Đặng Ngọc Hùng: Phó Giám đốc Học viện Quân y
- Vũ Đức Mối: Giáo sư, Tiến sĩ: Phó Giám đốc Học viện Quân y
- Lê Bách Quang: Giáo sư, Tiến sĩ: Phó Giám đốc Học viện Quân y
- Đồng Minh Tại: Giám đốc Học viện Hậu cần
- Ngô Lương Hanh: Chính ủy Học viện Hậu cần
- Đào Xuân Định: Phó Giám đốc Học viện Hậu cần
- Phạm Hồng Thuận: (Chuẩn đô đốc), Giám đốc Học viện Hải quân
- Lê Mỹ Tú: Giám đốc Học viện Kỹ thuật Mật mã.
- Hoàng Tuyên: Chính ủy Trung tâm Khoa học và Công nghệ Quân sự.
- Đào Tuấn: Phó Giám đốc Trung tâm Khoa học và Công nghệ Quân sự
- Bùi Huy Hoàng: Phó Giám đốc Trung tâm Khoa học và Công nghệ Quân sự
- Trịnh Quốc Khánh, Tổng Giám đốc Trung tâm nhiệt đới Việt- Nga
- Nguyễn Trường Cửu, Phó Tổng Giám đốc Trung tâm nhiệt đới Việt- Nga
- Nguyễn Văn Việt, Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1
- Nguyễn Viết Khai, Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 2
- Phạm Thanh Lân: Cục trưởng Cục Đối ngoại
- Phạm Văn Sang, Phó Cục trưởng Cục Kinh tế
- Nguyễn Ngọc Dương, Cục trưởng Cục Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Nguyễn Hữu Hạ, Cục trưởng Cục Điều tra hình sự
- Mai Hồng Bỉnh: Cục trưởng Cục Tư tưởng – văn hoá, Tổng cục Chính trị
- Trần Văn Nấng: Cục trưởng Cục Tổ chức, TCCT
- Nguyễn Thế Lực: Chánh Văn phòng Đảng ủy Quân sự trung ương.
- Nguyễn Xuân Long: Chánh Văn phòng Tổng cục Chính trị;
- Nguyễn Trọng Thắng, Cục trưởng Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu
- Nguyễn Hồng Vũ: Hưởng lương thiếu tướng phóCục trưởng Cục Tác chiến điện tử, Bộ Tổng Tham mưu, phó giáo sư, Tiến sĩ KHQS.
- Nguyễn Minh Đức, Cục trưởng Cục Quân khí, Tổng cục Kỹ thuật
- Chu Tiến Cường: Cục trưởng Cục Quân y, Tổng cục Hậu cần
- Hoàng Anh Xuân, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính-Viễn thông quân đội (Viettel).
- Lương Sỹ Nhung, Tổng Giám đốc (Tư lệnh) Tổng Công ty xây dựng Trường Sơn (Binh đoàn 12).
- Nguyễn Xuân Sang, Tổng Giám đốc (Tư lệnh) Tổng Công ty 15 (Binh đoàn 15)
- Nguyễn Doãn Não, Tư lệnh Binh đoàn 16
- Nguyễn Quang Thống, Tổng Biên tập báo Quân đội Nhân dân
- Nguyễn Văn Hoàng Đạo, Giám đốc Bệnh viện 175;
- Phạm Quang Phiếu: Cục trưởng Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng
Các Thiếu tướng mới được phong năm 2007
Tháng 2, 2007:
- Vũ Văn Luận: Cục trưởng Cục cán bộ, Tổng cục Chính trị.
- Bùi Công Nghĩa: Cục trưởng Cục Bản đồ, Bộ Tổng tham mưu.
- Phạm Ngọc Trung: Phó Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự nguyên Giám đốc Trung tâm Thông tin Khoa học, Công nghệ và Môi trường- Bộ Quốc phòng.
- Trương Thành Trung: Phó Giám đốc Học viện Chính trị-Quân sự, Bộ Quốc phòng.
- Phan Hải Quân: Viện trưởng Viện 70, Tổng cục 2
- Đinh Trọng Kháng: Chính ủy Học viện Phòng không-Không quân, Quân chủng Phòng không-Không quân
- Trần Tây: Chính ủy Học viện Khoa học quân sự, Tổng cục 2
- Hoàng Văn Hoặc: phó Giám đốc Học viện Quân y.
- Trần Xuân Tịnh: Giám đốc Học viện Biên phòng.
- Nguyễn Quang Bắc: phó Giám đốc Trung tâm Khoa học và Công nghệ Quân sự.
- Bạch Nhật Hồng: phó Giám đốc Trung tâm Khoa học và Công nghệ Quân sự
- Lê Mã Lương: Giám đốc Viện bảo tàng Lịch sử quân sự.
- Nguyễn Văn Chương: Cục trưởng Cục Phòng không Lục quân, Quân chủng Phòng không-Không quân Bộ Quốc phòng..
- Nguyễn Hồng Giang: Phó giáo sư, Tiến sĩ, Chính ủy Bệnh viện trung ương quân đội 108.
- Nguyễn Văn Bính: Chính ủy Bệnh viện trung ương quân đội 175.
- Nguyễn Tiến Bình: Phó giáo sư, Tiến sĩ, phó Giám đốc Học viện Quân y.
- Trịnh Đăng Khoa (Chuẩn Đô đốc): Chính ủy Học viện Hải quân, Quân chủng Hải quân.
- Đinh Thế Hòa: Phó Chính ủy Quân khu 1.
- Nguyễn Công Tranh: Phó Chính ủy Quân khu 3.
- Võ Văn Liêm: Phó Chính ủy Quân khu 9.
- Trần Trung Khương: Phó Chính ủy Quân khu Thủ đô.
- Vũ Hiệp Bình: Phó Chính ủy Bộ đội Biên phòng.
- Nguyễn Văn Động: Chính ủy Quân đoàn 1.
- Lê Anh Chiến: Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng.
- Trần Quốc Phú: Tư lệnh Quân đoàn 1.
- Rơ Ô Cheo: Phó Tư lệnh Quân khu 5.
- Nguyễn Châu Thanh: Phó Chủ nhiệm kiêm Tham mưu trưởng Tổng cục Kỹ thuật.