回:Walpurgis Night

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Walpurgis Night
Album phòng thu của GFriend
Phát hành9 tháng 11 năm 2020 (2020-11-09)
Thu âm2019–2020
Thể loại
Thời lượng37:05
Hãng đĩa
Thứ tự album của GFriend
回:Song of the Sirens
(2020)
Walpurgis Night
(2020)
Đĩa đơn từ Walpurgis Night
  1. "Mago"
    Phát hành: 9 tháng 11, 2020

回:Walpurgis Nightalbum phòng thu thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc GFriend. Nó được phát hành vào ngày 9 tháng 11 năm 2020, thông qua Source Music và được phân phối bởi Kakao M. Album có 3 phiên bản khác nhau, bao gồm My Way, My Room và My Girls. Nó có tổng cộng 11 bài hát với "Mago" là bài hát chủ đề. Đây là phần thứ ba và cũng là phần cuối cùng trong chuỗi chủ đề "回" của nhóm.

Bối cảnh và quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Vào nửa đêm ngày 12 tháng 10, một thông báo đặt hàng trước đã được đăng tải trên các trang mạng xã hội khác nhau của GFriend cho sự trở lại của nhóm vào ngày 9 tháng 11 với album phòng thu thứ ba 回:Walpurgis Night.[2] Đây là phần thứ ba và cũng là phần cuối cùng trong chuỗi chủ đề "回" của nhóm. Đơn đặt hàng trước cho album được bắt đầu vào ngày 19 tháng 10, tiết lộ thông tin chi tiết về album, bao gồm 3 phiên bản và logo mới của nhóm.[3] Vào ngày 20 tháng 10, nó đã được xác nhận rằng các bài hát phụ trong album sẽ được nhóm biểu diễn lần đầu tiên tại buổi hòa nhạc trực tuyến GFriend C:ON vào ngày 31 tháng 10.[4] Vào ngày 24 tháng 10, nhóm đã phát hành danh sách phát hành nội cho album của nhóm.[5] Danh sách bài hát của 回:Walpurgis Night được phát hành vào 2 ngày sau đó, bao gồm bài hát chủ đề "Mago" cũng như các bài hát trước đó như "Apple", "Crossroads" và "Labyrinth".[6] Vào ngày 27 tháng 10, bộ ảnh concept đầu tiên mang tên "My Way" đã được phát hành, thể hiện bối cảnh thành thị của các thành viên đang làm việc trong trang phục vest.[7] Bộ ảnh concept thứ hai mang tên "My Room" được phát hành vào ngày 28 tháng 10, thể hiện những concept khác nhau theo mong muốn của mỗi thành viên.[8] Bộ ảnh chuyển động cho "My Room" được đăng tải vào tối ngày 28 tháng 10.[9] Vào ngày 29 tháng 10, Source Music đã phát hành bộ ảnh concept cuối cùng mang tên "My Girls".[10] Vào ngày 31 tháng 10, nhóm đã lần đầu tiết lộ và biểu diễn trước các bài hát phụ trong album như "Secret Diary", "Better Me" và "Night Drive" trong buổi hòa nhạc trực tuyến GFriend C:ON.[11] Cùng ngày, các thành viên EunhaUmji đã giới thiệu một phân đoạn ngắn của bài hát và thể hiện vũ đạo cho "Mago" trên chương trình Knowing Bros.[12] Vào ngày 4 tháng 11, phân đoạn nổi bật cho album đã được đăng tải trên kênh YouTube của Big Hit Entertainment.[13] Đoạn giới thiệu đầu tiên cho video âm nhạc của "Mago" đã được đăng tải vào ngày 6 tháng 11.[14] Đoạn giới thiệu thứ hai được đăng tải vào 2 ngày sau đó.[15]

Album được phát hành vào ngày 9 tháng 11,[16] kèm theo video âm nhạc cho bài hát chủ đề "Mago".[17]

Sản xuất và sáng tác[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với "Mago", Eunha, YujuUmji đã tham gia sáng tác và viết lời cho bài hát.[18]

"Secret Diary", "Better Me" và "Night Drive" là các bài hát phụ được chia ra cho các nhóm nhỏ như Yerin và SinB, Sowon và Umji, Eunha và Yuju. Mỗi thành viên đã tham gia sáng tác và viết lời cho bài hát của họ.[19][20][21]

Đánh giá chuyên môn[sửa | sửa mã nguồn]

Beats Per Minute gọi 回:Walpurgis Night là một album thử nghiệm đầy táo bạo, sôi động và đôi khi cho thấy GFriend đã lột bỏ được nỗi u sầu trong 2 bản phát hành trước đó của họ. "Mago" là sự thanh lọc bằng ngọn lửa disco và khám phá sức mạnh của tình yêu bản thân mới tìm thấy, sống trong một không gian tương tự như âm nhạc của The Weeknd – những rung cảm disco lạc quan ngụy trang thứ gì đó đen tối hơn ẩn nấp bên dưới. Khi các cô gái thừa nhận rằng "no more fairytale" (không còn câu chuyện cổ tích nào nữa), họ đang cắt đứt mối quan hệ với một số đau lòng trước đó và cuối cùng đã từ bỏ cuộc đuổi bắt. Khi đoạn điệp khúc bùng nổ với tuyên ngôn "my life is waiting for you!" (cuộc sống của tôi đang chờ đợi bạn!) nó không hướng đến một người cầu hôn trong tương lai mà là phiên bản tốt hơn của chính họ mà họ luôn khao khát.[22] Đây là phong cách tự tin nhất của GFriend và nó có thể là album xuất sắc nhất của nhóm từ trước cho đến nay.[23]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềSáng tácSàn xuấtThời lượng
1."Mago"
  • FRANTS
  • "hitman" bang
  • Kyler Niko
  • Paulina Cerrilla
  • Eunha
  • Cho Yoon-kyung
  • Yuju
  • Alice Vicious
  • Cazzi Opeia
  • Ellen Berg
  • JADED JANE
  • Noisy Citizen
  • Justin Reinstein
  • JJean
  • Umji
FRANTS3:19
2."Love Spell"
  • FRANTS
  • Maria Marcus
  • "hitman" bang
  • Misung (VoidheaD)
  • ZNEE (Flying Lab)
FRANTS3:08
3."Three of Cups"
  • Noh Joo-hwan
  • Lee Won-jong
  • Kim Jung-u
  • Mayu Wakisaka
  • Noh Joo-hwan
  • Lee Won-jong
3:28
4."GRWM"
  • Son Young-jin (MosPick)
  • Yeahnice (MosPick)
  • Ferdy (MosPick)
  • JayJay (MosPick)
MosPick3:30
5."Secret Diary" (YerinSinB)
  • Noh Joo-hwan
  • Woong Kim
  • Andreas Oberg
  • Simon Petren
  • Yerin
  • SinB
Noh Joo-hwan3:13
6."Better Me" (SowonUmji)
133:01
7."Night Drive" (EunhaYuju)
Noh Joo-hwan3:27
8."Apple"
  • FRANTS
  • Pdogg
  • "hitman" bang
  • Hwang Hyun (MonoTree)
  • Eunha
  • Hannah Robinson
  • Richard Phillips
  • Alex Nese
  • Chendy
  • Yuju
  • Noh Joo-hwan
  • Kim Jin (Makeumine Works)
  • Gu Yeo-reum (Makeumine Works)
  • Lee Seu-ran
  • FRANTS
  • Pdogg
  • "hitman" bang
3:27
9."Crossroads" (교차로; Gyocharo)
  • Noh Joo-hwan
  • Lee Won-jong
  • Noh Joo-hwan
  • Lee Won-jong
3:23
10."Labyrinth"
  • Noh Joo-hwan
  • "hitman" bang
  • Lee Won-jong
3:21
11."Wheel of the Year" (앞면의 뒷면의 뒷면; Ammyeon-ui dwinmyeon-ui dwinmyeon: lit. The back's back's front)
  • Hwang Hyun (MonoTree)
  • Mayu Wakisaka
Hwang Hyun (MonoTree)3:48
Tổng thời lượng:37:05

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cuối năm/thập kỷ 2020
Phê bình/Xuất bản Danh sách Vị trí Nguồn
South China Morning Post 15 đĩa đơn xuất sắc nhất của các nhóm nhạc K-pop năm 2020 1 [26]
15 album hàng đầu từ các nhóm nhạc K-pop năm 2020 [27]
Time Những album định hình năm vĩ đại của K-pop vào năm 2020 [28]
Billboard 20 bài hát K-pop xuất sắc nhất năm 2020: Lựa chọn của giới phê bình 4 [29]
Rolling Stone India 10 album K-pop xuất sắc nhất năm 2020 4 [30]
Buzzfeed Những bài hát K-pop xuất sắc nhất năm 2020 4 [31]
Medium 20 bài hát K-pop xuất sắc nhất năm 2020 6 [32]
Reddit 50 video âm nhạc hàng đầu K-Pop xuất sắc nhất năm 2020 7 [33]
Dazed 40 bài hát K-pop xuất sắc nhất năm 2020 9 [34]
Paper 40 bài hát K-pop xuất sắc nhất năm 2020 12 [35]
Don't Bore Us 10 bài hát K-pop từ năm 2020 [36]
Genius Korea Những album được yêu thích nhất của cộng đồng Genius Korea năm 2020 [37]
Giải thưởng trên chương trình âm nhạc
Tên bài hát Tên chương trình Kênh Ngày phát sóng Nguồn
"Mago" The Show SBS MTV 17 tháng 11, 2020 [38]
Show Champion MBC M 18 tháng 11, 2020 [39]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “回:Walpurgis Night”. www.sourcemusic.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ “여자친구 컴백 확정, 11월 9일 정규앨범 발표 [공식]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ “[예약] 여자친구 - 回:Walpurgis Night”. 위드드라마 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2020.
  4. ^ '11월 컴백' 여자친구, 31일 첫 온라인 콘서트 '지콘'[공식]”. 다음 연예 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ 입력: 2020.10.24 08:58 (ngày 24 tháng 10 năm 2020). “여자친구, 새 정규앨범 '回:Walpurgis Night'...컴백 카운트다운 돌입”. sports.khan.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
  6. ^ Sports Donga (ngày 26 tháng 10 năm 2020). “여자친구, '回:Walpurgis Night' 트랙리스트 공개... 총 11곡”.
  7. ^ “여자친구, '현대적 마녀'로 돌아온다”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ “잡동사니 BLOG: 네이버 블로그”. blog.naver.com. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020.
  9. ^ germainej (ngày 28 tháng 10 năm 2020). “GFriend reveal 'My Room Only' moving teasers for upcoming album '回:Walpurgis Night'. allkpop.com. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ Jeon, Aram (ngày 29 tháng 10 năm 2020). “여자친구, 새 앨범 'My Girls' 버전 콘셉트 포토 공개...소녀들의 우정과 연대”. www.xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.
  11. ^ “여자친구, 첫 온라인 콘서트 'G C:ON(지콘)' 성료”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020.
  12. ^ '아는 형님' 여자친구, 베일 속 'MAGO' 노출”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020.
  13. ^ '컴백 D-5' 여자친구, 중독성 강한 디스코 '마고'. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020.
  14. ^ “여자친구, 타이틀곡 'MAGO(마고)' 뮤직비디오 티저 공개”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2020.
  15. ^ “여자친구 'MAGO' 2번째 뮤비 티저..경쾌해진 디스코 매력”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  16. ^ “여자친구, 정규앨범 '回:Walpurgis Night' 오늘(9일) 발매...솔직하고 당당한 현대적 마녀”. hankyung.com (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  17. ^ “솔직 당당 `Modern Witch` 여자친구, 신곡 `MAGO` 뮤직비디오 공개!”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  18. ^ “MAGO”. www.melon.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  19. ^ “Secret Diary”. www.melon.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  20. ^ “Better Me”. www.melon.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  21. ^ “Night Drive”. www.melon.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  22. ^ “Album Review: GFRIEND – 回:Walpurgis Night – Beats Per Minute”. Truy cập 20 tháng 9 năm 2023.
  23. ^ “ALBUM REVIEW: GFRIEND - 回: Walpurgis Night”. SMPM. Truy cập 20 tháng 9 năm 2023.
  24. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2020.
  25. ^ “Gaon Album Chart – November 2020” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  26. ^ “The best 15 singles from K-pop groups in 2020”. South China Morning Post. 26 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  27. ^ “The Top15 Albums from K-pop Groups in 2020”. South China Morning Post. 15 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  28. ^ “The Songs and Albums That Defined K-Pop's Monumental Year in 2020”. Time. Time. 11 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  29. ^ “20 Best K-Pop Songs of 2020: Critic's Picks”. Billboard (magazine). 23 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
  30. ^ Riddhi Chakraborty (29 tháng 12 năm 2020). “10 Best K-pop Albums of 2020”. Rolling Stone India. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  31. ^ “Here Are 35 Of The Most Unforgettable K-Pop Songs Released This Year”. Buzzfeed. 30 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.
  32. ^ Gaffney, Ciara (31 tháng 12 năm 2020). “20 Best K-pop Songs of 2020”. Medium. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021.
  33. ^ “Top 50 Best K-Pop Music Videos Of 2020”. Reddit. Koreaboo. 31 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  34. ^ “The 40 best K-pop songs of 2020”. Dazed. 19 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2020.
  35. ^ Bell, Crystal (19 tháng 12 năm 2020). “The 40 Best K-pop Songs of 2020”. Paper (magazine). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2020.
  36. ^ “10 K-pop tracks from 2020 that saved this hellhole of a year”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  37. ^ “Genius Korea Community's Favorite Albums Of 2020”. 27 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021.
  38. ^ Gong, Mina (ngày 17 tháng 11 năm 2020). '더쇼' 여자친구, 'MAGO'로 1위 "버디 보고싶어요"[★밤TView] ['The Show' GFriend, ranked 1st with 'MAGO' "I want to see Buddy" [★ Night TView]]. StarNews (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2020 – qua Naver.
  39. ^ Kim, Eunae (ngày 18 tháng 11 năm 2020). 여자친구, 신곡 'MAGO'로 '더쇼' 1위+美 빌보드 차트 진입 '겹경사' [GFRIEND, #1 in 'The Show' with new song 'MAGO' + Entry to Billboard Chart in the US]. Osen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020 – qua Naver.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]