An Quốc (định hướng)
Giao diện
An Quốc có thể là:
Tên địa danh hiện tại và trong lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]- An Quốc thị: tên địa danh ở Trung Quốc, tiền thân là An Quốc huyện (1914-1991), một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
- An Quốc huyện : tên một số huyện cũ từng tồn tại trong lịch sử Trung Quốc các thời: Tây Hán, Tây Tấn, Bắc Tề, Ngô Việt và An Quốc huyện (1914-1991) thời hiện đại.
- An Quốc (Chiêu Vũ cửu tính) : một trong 9 quốc gia Tây Vực thời Đông Hán do dòng họ Chiêu Vũ thống trị, thuộc địa của đế quốc Quý Sương.
- An Quốc là kinh đô của Đế quốc Samanid theo cách gọi của nhà Đường.
- An Quốc trạm : tên một số ga tàu điện ngầm như An Quốc trạm ở Bắc Hải đạo, Nhật Bản hay An Quốc trạm ở Thủ Nhĩ, Hàn Quốc.
- An Quốc dịch (Tiếng Hàn: 안국(현대건설)역, Hanja: 安國驛) là ga trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 3.
- An Quốc giáo khu : tên một trong 6 nhà thờ Thiên chúa giáo nổi tiếng nhất ở Trung Quốc, tọa lạc ở địa phận An Quốc huyện cũ, nay là An Quốc thị.
- An Quốc tự : tên một số ngôi chùa nổi tiếng ở bán đảo Triều Tiên, quần đảo Nhật Bản và Trung Quốc bản thổ.
- An Quốc động (安國洞) là một dong, phường của Jongno-gu ở Seoul, Hàn Quốc. Nó là một dong pháp lý (법정동 法定洞) quản lý bởi dong hành chính (행정동 行政洞), Samcheong-dong.
Xưng hiệu của quân chủ
[sửa | sửa mã nguồn]- An Quốc thiền vu: một vị quân chủ Nam Hung Nô.
- An Quốc (vua Sơ Lặc) : vua nước Sơ Lặc.
- An Quốc (vua Vu Điền) : vua nước Vu Điền.
Tên đệm và tên húy
[sửa | sửa mã nguồn]- Hàn An Quốc: người nước Lương, tướng lĩnh thời Tây Hán.
- Khổng An Quốc (Tây Hán) : hậu duệ đời thứ 11 của Khổng Tử.
- Khổng An Quốc (Đông Tấn) : hậu duệ đời thứ 26 của Khổng Tử.
- Vương An Quốc, người thời Bắc Tống, em trai Vương An Thạch.
- Hồ An Quốc (1074—1138): nhà triết học thời Bắc Tống.
- Hầu An Quốc (Nam Tống): nhân vật chính trị cuối thời Nam Tống.
- Hầu An Quốc (nhà Minh) : nhân vật chính trị thời Minh mạt Thanh sơ.
- Trương An Quốc : nhân vật chính trị đời nhà Thanh, tri huyện Kim Sơn.
- Hầu An Quốc (cận đại) (1878-1948): nhân vật chính trị thời Thanh mạt và Trung Hoa Dân Quốc.
Biểu tự
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh tướng Quan Hưng nhà Thục Hán thời Tam Quốc
- Thượng thư tả bộc xạ Khổng An Quốc thời Đông Tấn.
- Nhà sử học Tôn Thịnh (302-373)đời Đông Tấn, tác giả sách Ngụy Thị xuân thu và Tấn dương thu.
Họ An tên Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]- An Quốc (Bắc Ngụy): Quán quân tướng quân, Bắc Bình hầu thời Bắc Ngụy.
- An Quốc (Võ trạng nguyên) : Võ trạng nguyên, danh tướng nhà Minh.
- An Quốc (Xuất bản gia) (1481-1534): Xuất bản gia đời nhà Minh.
Họ An đệm chữ Quốc trước tên húy
[sửa | sửa mã nguồn]- An Quốc Thần : Lâm Xuyên quận vương, đại tướng quân đời nhà Đường.
- An Quốc Mẫn (1931—2014): nghệ thuật gia người dân tộc Triều Tiên của nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
- An Quốc Chính : nhà ngoại giao của nước Trung Hoa hiện đại.
- An Quốc Lương : nhà thư pháp của nước Trung Hoa hiện đại.
- An Quốc Lương : nhà lý luận văn học của nước Trung Hoa hiện đại.
- An Quốc Phong : nhân vật chính trị nước Trung Hoa hiện đại, đại biểu Quốc hội Cam Túc địa khu.
- An Quốc Huyền : danh thủ cờ Vây người Hàn Quốc.
Tước hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- An Quốc quân (安國君): tước hiệu của Tần Hiếu Văn vương trước khi đăng cơ.
- An Quốc quân là tước hiệu của Hầu Công , mưu sĩ thời Hán Vương Lưu Bang, từng đi sứ sang Tây Sở, sau này hậu duệ lấy tước hiệu làm họ.
- An Quốc hầu là tước hiệu của Vương Lăng thời Tây Hán, truyền được 5 đời thì tuyệt tự.
- An Quốc đình hầu là tước hiệu của Viên Thang thời Đông Hán, truyền nối được 3 đời.
- An Quốc hầu là tước hiệu của Cao Nhu thời Tào Ngụy, truyền đến đời thứ 2 là Cao Hồn (cháu nội Cao Nhu) thì bị giáng xuống làm Xương Lục tử.
- An Quốc vương là tước hiệu tự xưng của Vương Ngọ thời Hậu Triệu giai đoạn Ngũ Hồ thập lục quốc.
- An Quốc vương là tước hiệu tự xưng của Lã Hộ giai đoạn Ngũ Hồ loạn Hoa.
- An Lạc huyện An Quốc công Khâu Tân thời Bắc Chu.
- An Quốc công là tước hiệu của Chấp Thất Vũ đời nhà Đường.
- An Quốc công là tước hiệu của Chấp Thất Tư Lực người Đột Quyết, con trai An Quốc công Chấp Thất Vũ, con rể Đường Cao Tổ, chồng Cửu Giang công chúa.
- An Quốc Tương Vương từng là tước hiệu của Đường Duệ Tông trước khi đăng cơ.
- An Quốc Tiết độ sứ là tước hiệu được truy tặng của Lý Anh thời Bắc Tống.
- An Quốc Thái phu nhân Tống thị, bà cố của Chương Hiến Minh Túc Hoàng hậu thời Bắc Tống, truy tặng.
- An Quốc phu nhân từng là tước hiệu của Khâm Thánh Hiến Túc Hoàng hậu thời Bắc Tống.
- An Quốc công từng là tước hiệu của Triệu Tòng Chiếu thời Bắc Tống.
- An Quốc Thái phu nhân Trần thị, thân mẫu của Vinh quốc công Triệu Á Tài thời Bắc Tống, truy tặng.
- An Quốc công từng là tước hiệu của Triệu Tòng Cổ thời Bắc Tống.
- An Quốc công từng là tước hiệu của Vinh An Hy Vương Triệu Tòng Thức đời Bắc Tống.
- An Quốc công là tước hiệu của Ứng Tài thời Bắc Tống.
- An Quốc phu nhân là tước hiệu đầu tiên của Lương Hồng Ngọc, vợ kế danh tướng Hàn Thế Trung thời Nam Tống.
- An Quốc phu nhân Trang thị, thân mẫu của Cung Thục Hoàng hậu thời Nam Tống, truy tặng.
- An Quốc công là tước hiệu truy phong của Tào Lương Thần , nhân vật quân sự thời Nguyên mạt Minh sơ.
- An Quốc công là tước hiệu của Tôn Trung (1368-1452): ngoại thích thời nhà Minh, cha đẻ Hiếu Cung Chương Hoàng hậu.
- An Quốc công là tước hiệu của Lưu Thừa Dận thời Nam Minh.
- An Quốc công (Hồng Lâu Mộng): nhân vật trong cuốn tiểu thuyết Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết Cần.
- An Quốc công là tước hiệu được truy tặng của Nguyễn Phúc Miên Ngung đời nhà Nguyễn.
- An Quốc công là nhân vật trong bộ phim truyền hình cổ trang Chân mệnh tiểu hòa thượng
Khác
[sửa | sửa mã nguồn]- An Quốc (họ) : họ phức của người Trung Quốc, trong đó danh nhân nổi tiếng nhất là An Quốc Thiếu Quý thời Nam Việt.
- An Quốc (902-909) là niên hiệu của Đại Trường Hòa Thánh Tổ Trịnh Mãi Tự.
- Ba Bình An Quốc : kỹ thuật giả thời kỳ Edo, nhân vật lịch sử đời thứ 58 của Ba Bình Hành An trong lịch sử Nhật Bản.
- An Quốc viện: tên gọi tắt theo giới danh của Mạc phủ Tokugawa đầu tiên Đức Xuyên Gia Khang bên Nhật Bản sau khi thoái vị thiện nhượng, toàn giới danh là An Quốc viện điện đức liên xã sùng dự đạo hòa đại cư sĩ (安國院殿德蓮社崇譽道和大居士).
- An Quốc quân Tiết độ sứ (916-977) một trong những Tiết độ sứ thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc.
- An quốc quân (安國軍): liên minh quân phiệt do Trương Tác Lâm đứng đầu, và là nhánh quân đội của Chính phủ Bắc Dương, Trung Hoa Dân Quốc.
- An Quốc Ái Thái : nữ diễn viên lồng tiếng kiêm diễn viên múa người Nhật Bản.
- An Quốc dược phẩm : tên 1 sản phẩm thuốc rất thông dụng bên Đại Hàn dân quốc.
- Lập Chính An Quốc luận : bộ thư tịch cổ rất giá trị của người Nhật Bản.
- An Quốc tạo : là một trong những Quốc tạo , một kiểu quan chế của Nhật Bản thời xưa.
- An Quốc phu nhân là tên của một vở Kinh kịch Điện ảnh, diễn lại tuồng tích của nhân vật nữ tướng Lương Hồng Ngọc thời Nam Tống.