Bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á 2014 - Nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá nữ
tại Đại hội Thể thao châu Á 2014
Các địa điểmNamdong Asiad Rugby Field
Sân vận động Munhak
Sân vận động Wa~
Sân vận động Goyang
Sân vận động Hwaseong
Sân vận động bóng đá Incheon
Các ngày14 tháng 9 – 1 tháng 10 năm 2014
Vận động viên198 từ 11 quốc gia
Danh sách huy chương
Huy chương gold 
Huy chương silver 
Huy chương bronze 
← 2010
2018 →

Bóng đá nữ tại Đại hội Thể thao châu Á 2014 được tổ chức tại Incheon và 3 thành phố khác ở Hàn Quốc từ ngày 14 tháng 9 - ngày 3 tháng 10, năm 2014. Trận đấu khai mạc đã được diễn ra trước ngày khai mạc Đại hội Thể thao châu Á 5 ngày. Trong giải đấu này, 11 đội bóng đá nữ tham gia tranh tài.[1]

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho giải đấu được tổ chức vào ngày 21 tháng 8 năm 2014.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

 Hàn Quốc (Chủ nhà)
 Nhật Bản (Đương kim)
 CHDCND Triều Tiên

 Trung Quốc
 Việt Nam
 Thái Lan

 Jordan

 Đài Bắc Trung Hoa
 Hồng Kông
 Ấn Độ
 Maldives

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Hàn Quốc 3 3 0 0 28 0 +28 9
 Thái Lan 3 2 0 1 20 5 +15 6
 Ấn Độ 3 1 0 2 15 20 −5 3
 Maldives 3 0 0 3 0 38 −38 0
Ấn Độ 15–0 Maldives
Sasmita  5'21'26'80'88'
Kamala  18'23'31'45+2'65'
Bala  20'45+1'
Ashalata  53'
Bembem  55'
Prameshwori  90+4'
Báo cáo
Hàn Quốc 5–0 Thái Lan
Jung Seol-bin  11'
Park Hee-young  25'
Yoo Young-a  60'
Jeon Ga-eul  80'
Choe Yu-ri  90+3'
Báo cáo

Thái Lan 10–0 Maldives
Nisa  12'24'42'
Pitsamai  23'40'45+2'76'
Wilaiporn  33'
Orathai  58'
Naphat  63'
Báo cáo
Hàn Quốc 10–0 Ấn Độ
Jeon Ga-Eul  7'40'61' (ph.đ.)
Yoo Young-a  9'45'63'65'
Park Hee-young  36'
Jung Seol-bin  49'79'
Báo cáo

Thái Lan 10–0 Ấn Độ
Nisa  8'9'16'39'
Kanjana  24'27'28'35'
Pitsamai  47'
Naphat  90+2'
Báo cáo

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Nhật Bản 3 2 1 0 15 0 +15 7
 Trung Quốc 3 2 1 0 9 0 +9 7
 Đài Bắc Trung Hoa 3 0 1 2 2 9 −7 1
 Jordan 3 0 1 2 2 19 −17 1
Jordan 2–2 Đài Bắc Trung Hoa
Al-Naber  45+7'
Jbarah  49'
Báo cáo Lâm Nhã Hàm  15'
Vương Tương Huệ  26'
Nhật Bản 0–0 Trung Quốc
Báo cáo

Nhật Bản 12–0 Jordan
Kawasumi  5'81'
Sugasawa  12'39'41'
Sakaguchi  20'32'71'
Abu Kasheh  36' (l.n.)
Kira  44'49'
Miyama  60'
Báo cáo

Trung Quốc 5–0 Jordan
Dương Lệ  10'13'42'
Lý Đông Na  36'
Báo cáo

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 CHDCND Triều Tiên 2 2 0 0 10 0 +10 6
 Việt Nam 2 1 0 1 5 5 0 3
 Hồng Kông 2 0 0 2 0 10 −10 0
CHDCND Triều Tiên 5–0 Việt Nam
Kim Yun-mi  5'10'
Kim Un-ju  21' (ph.đ.)
Ri Ye-gyong  41'
Jong Yu-ri  84' (ph.đ.)
Báo cáo

Hồng Kông 0–5 CHDCND Triều Tiên
Báo cáo Wi Jong-sim  8'
Ri Ye-gyong  57'64'
Ho Un-byol  67'
Ra Un-sim  83'

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Đài LoanHồng Kông là hai đội vị trí thứ ba có thành tích tốt nhất mặc dù thành tích của hai đội này không tốt, riêng Ấn Độ là đội vị trí thứ ba có số điểm thấp nhất nên bị loại.

Tứ kết Bán kết Chung kết
                   
26 tháng 9 năm 2014        
  Hàn Quốc  1
29 tháng 9 năm 2014
  Đài Bắc Trung Hoa  0  
  Hàn Quốc  1
26 tháng 9 năm 2014
      CHDCND Triều Tiên  2  
  CHDCND Triều Tiên  1
1 tháng 10 năm 2014
  Trung Quốc  0  
  CHDCND Triều Tiên  3
26 tháng 9 năm 2014    
    Nhật Bản  1
  Nhật Bản  9
29 tháng 9 năm 2014
  Hồng Kông  0  
  Nhật Bản  3 Tranh huy chương đồng
26 tháng 9 năm 2014
      Việt Nam  0   1 tháng 10 năm 2014
  Thái Lan  1
  Hàn Quốc  3
  Việt Nam  2  
  Việt Nam  0
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]




Nhật Bản 9–0 Hồng Kông
Masuya  3'26'
Hà Oánh  10' (l.n.)
Nakajima  14'
Iwashimizu  49'
Kiryu  60'81'
Takase  66'
Sugasawa  76'
Báo cáo

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]


Tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch Bóng đá nữ
Asiad 2014


CHDCND Triều Tiên
Lần thứ ba

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Phản lưới nhà

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Tournament schedule”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]