Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2012 - Nữ - Bảng F

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Thụy Điển 3 1 2 0 6 3 +3 5
 Nhật Bản 3 1 2 0 2 1 +1 5
 Canada 3 1 1 1 6 4 +2 4
 Nam Phi 3 0 1 2 1 7 −6 1
Các đội nền xanh lọt vào tứ kết

Nhật Bản v Canada[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 2–1 Canada
Kawasumi  33'
Miyama  44'
Chi tiết Tancredi  55'
Nhật Bản
Canada
TM 1 Fukumoto Miho
HV 2 Kinga Yukari
HV 3 Iwashimizu Azusa
HV 4 Kumagai Saki
HV 5 Sameshima Aya
TV 6 Sakaguchi Mizuho
TV 8 Miyama Aya (c)
TV 9 Kawasumi Nahomi
TV 10 Sawa Homare
11 Ohno Shinobu Thay ra sau 65 phút 65'
17 Ōgimi Yūki
Thay người:
7 Ando Kozue Vào sân sau 65 phút 65'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM 18 Erin McLeod
HV 4 Carmelina Moscato
HV 7 Rhian Wilkinson Thay ra sau 71 phút 71'
HV 9 Candace Chapman
HV 10 Lauren Sesselmann Thay ra sau 69 phút 69'
TV 6 Kaylyn Kyle Thay ra sau 76 phút 76'
TV 8 Diana Matheson
TV 11 Desiree Scott
TV 13 Sophie Schmidt
12 Christine Sinclair (c)
14 Melissa Tancredi
Thay người:
HV 3 Chelsea Stewart Vào sân sau 69 phút 69'
HV 5 Robyn Gayle Vào sân sau 71 phút 71'
TV 15 Kelly Parker Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland John Herdman

Trợ lý trọng tài:
Anu Jokela (Phần Lan)
Tonja Paavola (Phần Lan)
Trọng tài thứ tư::
Thalia Mitsi (Hy Lạp)

Thụy Điển v Nam Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 4–1 Nam Phi
Fischer  7'
Dahlkvist  20'
Schelin  21'63'
Chi tiết Modise  60'
Thụy Điển
Nam Phi
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 2 Linda Sembrant
HV 3 Emma Berglund
HV 6 Sara Thunebro
HV 13 Lina Nilsson
TV 5 Nilla Fischer (c) Thay ra sau 60 phút 60'
TV 7 Lisa Dahlkvist
TV 12 Marie Hammarström Thay ra sau 84 phút 84'
TV 15 Caroline Seger
8 Lotta Schelin Thay ra sau 73 phút 73'
10 Sofia Jakobsson
Thay người:
TV 11 Antonia Göransson Vào sân sau 84 phút 84'
TV 14 Johanna Almgren Vào sân sau 60 phút 60'
9 Kosovare Asllani Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby
TM 1 Roxanne Barker
HV 3 Nothando Vilakazi Thẻ vàng 86'
HV 4 Amanda Sister
HV 5 Janine van Wyk
TV 8 Kylie Louw
TV 9 Amanda Dlamini (c)
TV 11 Noko Matlou Thay ra sau 62 phút 62'
TV 12 Portia Modise
TV 15 Refiloe Jane
16 Mpumi Nyandeni
17 Andisiwe Mgcoyi Thay ra sau 80 phút 80'
Thay người:
TV 10 Marry Ntsweng Vào sân sau 62 phút 62'
14 Sanah Mollo Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Joseph Mkhonza

Trợ lý trọng tài:
Mariana Corbo (Uruguay)
Maria Rocco (Argentina)
Trọng tài thứ tư::
Bibiana Steinhaus (Đức)

Nhật Bản v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 0–0 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 14.160[3]
Trọng tài: Quetzalli Alvarado (México)
Nhật Bản
Thụy Điển
TM 1 Fukumoto Miho
HV 2 Kinga Yukari
HV 3 Iwashimizu Azusa
HV 4 Kumagai Saki
HV 5 Sameshima Aya
TV 6 Sakaguchi Mizuho
TV 8 Miyama Aya (c)
TV 9 Kawasumi Nahomi
TV 10 Sawa Homare Thay ra sau 59 phút 59'
11 Ohno Shinobu Thay ra sau 81 phút 81'
17 Ōgimi Yūki Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
Thay người:
TV 14 Tanaka Asuna Vào sân sau 59 phút 59'
16 Iwabuchi Mana Vào sân sau 81 phút 81'
7 Ando Kozue Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 2 Linda Sembrant
HV 3 Emma Berglund
HV 4 Annica Svensson
HV 6 Sara Thunebro (c) Thẻ vàng 22'
TV 7 Lisa Dahlkvist Thay ra sau 87 phút 87'
TV 12 Marie Hammarström
TV 14 Johanna Almgren Thay ra sau 63 phút 63'
TV 15 Caroline Seger
8 Lotta Schelin
10 Sofia Jakobsson Thay ra sau 78 phút 78'
Thay người:
TV 9 Kosovare Asllani Vào sân sau 63 phút 63'
HV 13 Lina Nilsson Vào sân sau 78 phút 78'
TV 11 Antonia Göransson Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby

Trợ lý trọng tài:
Mayte Chávez (México)
Shirley Perello (Honduras)
Trọng tài thứ tư::
Kari Seitz (Hoa Kỳ)

Canada v Nam Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Canada 3–0 Nam Phi
Tancredi  7'
Sinclair  58'86'
Chi tiết
Canada
Nam Phi
TM 1 Karina LeBlanc
HV 4 Carmelina Moscato
HV 5 Robyn Gayle Thay ra sau 68 phút 68'
HV 7 Rhian Wilkinson
HV 10 Lauren Sesselmann
TV 6 Kaylyn Kyle Thay ra sau 74 phút 74'
TV 8 Diana Matheson
TV 11 Desiree Scott
TV 13 Sophie Schmidt
12 Christine Sinclair (c)
14 Melissa Tancredi Thay ra sau 87 phút 87'
Thay người:
TV 3 Chelsea Stewart Vào sân sau 68 phút 68'
16 Jonelle Filigno Vào sân sau 74 phút 74'
TV 17 Brittany Timko Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland John Herdman
TM 18 Thokozile Mndaweni
HV 4 Amanda Sister
HV 5 Janine van Wyk
HV 6 Zamandosi Cele
TV 8 Kylie Louw
TV 9 Amanda Dlamini (c)
TV 13 Gabisile Hlumbane
TV 15 Refiloe Jane
TV 16 Mpumi Nyandeni
12 Portia Modise Thẻ vàng 53' Thay ra sau 83 phút 83'
17 Andisiwe Mgcoyi Thay ra sau 69 phút 69'
Thay người:
14 Sanah Mollo Vào sân sau 69 phút 69'
11 Noko Matlou Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Joseph Mkhonza

Trợ lý trọng tài:
Hege Steinlund (Na Uy)
Lada Rojc (Croatia)
Trọng tài thứ tư::
Kirsi Heikkinen (Phần Lan)

Nhật Bản v Nam Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 0–0 Nam Phi
Chi tiết
Khán giả: 24.202[5]
Trọng tài: Efthalia Mitsi (Hy Lạp)
Nhật Bản
Nam Phi
TM 18 Kaihori Ayumi
HV 2 Kinga Yukari
HV 3 Iwashimizu Azusa
HV 4 Kumagai Saki
HV 12 Yano Kyoko
TV 8 Miyama Aya (c) Thay ra sau 77 phút 77'
TV 14 Asuna Tanaka
7 Ando Kozue
13 Maruyama Karina Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
15 Takase Megumi
16 Iwabuchi Mana Thay ra sau 58 phút 58'
Thay người:
TV 9 Kawasumi Nahomi Vào sân sau 58 phút 58'
TV 6 Sakaguchi Mizuho Vào sân sau 77 phút 77'
17 Yuki Ogimi Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM 18 Thokozile Mndaweni
HV 3 Nothando Vilakazi
HV 5 Janine van Wyk
HV 6 Zamandosi Cele
HV 15 Refiloe Jane
TV 8 Kylie Louw Thay ra sau 90 phút 90'
TV 9 Amanda Dlamini (c)
TV 13 Gabisile Hlumbane Thay ra sau 61 phút 61'
TV 16 Mpumi Nyandeni
11 Noku Matlou Thay ra sau 61 phút 61'
12 Portia Modise
Thay người:
HV 4 Amanda Sister Vào sân sau 61 phút 61'
14 Sanah Mollo Vào sân sau 61 phút 61'
TV 10 Marry Ntsweng Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Joseph Mkhonza

Trợ lý trọng tài:
María Villa (Tây Ban Nha)
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư::
Kari Seitz (Hoa Kỳ)

Canada v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Canada 2–2 Thụy Điển
Tancredi  43'84' Chi tiết Hammarström  14'
Jakobsson  16'
Khán giả: 12.719[6]
Trọng tài: Hong Eun-ah (Hàn Quốc)
Canada
Thụy Điển
TM 18 Erin McLeod
HV 4 Carmelina Moscato
HV 7 Rhian Wilkinson
HV 10 Lauren Sesselmann
HV 20 Marie-Ève Nault Thay ra sau 86 phút 86'
TV 8 Diana Matheson
TV 11 Desiree Scott
TV 13 Sophie Schmidt Thay ra sau 88 phút 88'
12 Christine Sinclair (c)
14 Melissa Tancredi
16 Jonelle Filigno Thay ra sau 75 phút 75'
Thay người:
TV 6 Kaylyn Kyle Vào sân sau 75 phút 75'
TV 3 Chelsea Stewart Vào sân sau 86 phút 86'
TV 15 Kelly Parker Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland John Herdman
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 2 Linda Sembrant
HV 3 Emma Berglund
HV 6 Sara Thunebro
HV 13 Lina Nilsson Thẻ vàng 61'
TV 5 Nilla Fischer (c) Thẻ vàng 29' Thay ra sau 53 phút 53'
TV 9 Kosovare Asllani Thay ra sau 63 phút 63'
TV 12 Marie Hammarström
TV 15 Caroline Seger
8 Lotta Schelin
10 Sofia Jakobsson
Thay người:
TV 7 Lisa Dahlkvist Vào sân sau 53 phút 53'
TV 14 Johanna Almgren Vào sân sau 63 phút 63'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby

Trợ lý trọng tài:
Sarah Ho (Úc)
Kim Kyoung-Min (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư::
Therese Neguel (Cameroon)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Japan – Canada”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 25 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2015. Truy cập 26 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ “Sweden – South Africa”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 25 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2015. Truy cập 26 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “Japan – Sweden”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2015. Truy cập 28 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “Canada – South Africa”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2015. Truy cập 28 tháng 7 năm 2012.
  5. ^ “Japan – South Africa”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 31 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2015. Truy cập 31 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ “Canada – Sweden”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 31 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2015. Truy cập 31 tháng 7 năm 2012.