Belgium's Next Top Model
Belgium's Next Top Model | |
---|---|
Sáng lập | Tyra Banks |
Dẫn chương trình | Hannelore Knuts |
Giám khảo | Hannelore Knuts Ine Onsea Tom Eerebout Tom Van Dorpe |
Quốc gia | Bỉ |
Số tập | 10 |
Sản xuất | |
Thời lượng | 60 phút |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Streamz |
Phát sóng | 15 tháng 9 năm 2023 |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Belgium's Next Top Model là chương trình truyền hình thực tế tái khởi động của Topmodel bắt đầu được phát sóng vào ngày 15 tháng 9 năm 2023 trên dịch vụ phát trực tuyến Streamz.[1][2] Sau 15 năm vắng bóng, chương trình đã quay trở lại với thêm các thí sinh nam được phép tham gia trong mùa giải này.
Siêu mẫu Hannelore Knuts là host mới của mùa giải này, cùng với 3 vị giám khảo mới là nhà thiết kế Ine Onsea, stylist Tom Eerebout và nhà sáng lập của quản lí người mẫu Noah Management Tom Van Dorpe.
Người chiến thắng trong cuộc thi sẽ giành được: một hợp đồng người mẫu với Noah Management và xuất hiện trên ảnh bìa tạp chí Marie Claire.
Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
(Tuổi tính từ ngày dự thi)[3]
Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Bị loại ở | Hạng | |
---|---|---|---|---|---|---|
Emilia Laforce | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Antwerpen | Tập 2 | 14-13 | |
Zahra Berger | 20 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Antwerpen | |||
Amba Egard | 18 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Antwerpen | Vẫn còn tiếp tục | ||
Andres Deley | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Oostende | |||
Fardowza Aden | 20 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Courtrai | |||
Gia Robles-Levy | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Antwerpen | |||
Gilles Mornae | 20 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Aalst | |||
Gilles Verbruggen | 19 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Zottegem | |||
Lena Rombaut | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Gent | |||
Marson Look | 23 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Bree | |||
Radja Ndabaneze | 24 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | Kapellen | |||
Sam Baps | 23 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Genk | |||
Sieme Hermans | 24 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Antwerpen | |||
Tessa van Syngel | 17 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Merelbeke |
Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng | Tập | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | ||||||||||||||||
1 | Sam | Gia | ||||||||||||||||
2 | Fardowza | Gilles M. | ||||||||||||||||
3 | Sieme | Gilles V. | ||||||||||||||||
4 | Radja | Sieme | ||||||||||||||||
5 | Amba | Amba | ||||||||||||||||
6 | Gia | Fardowza | ||||||||||||||||
7 | Tessa | Andres | ||||||||||||||||
8 | Gilles M. | Marson | ||||||||||||||||
9 | Zahra | Tessa | ||||||||||||||||
10 | Andres | Lena | ||||||||||||||||
11 | Gilles V. | Sam | ||||||||||||||||
12 | Emilia | Radja | ||||||||||||||||
13 | Marson | Emilia Zahra |
||||||||||||||||
14 | Lena |
- Thí sinh được miễn loại
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh được gọi trước ban giám khảo và được coi là an toàn
- Thí sinh chiến thắng cuộc thi
- Tập 1 là tập casting. Từ 20 thí sinh bán kết được giảm xuống còn 14 thí sinh chung cuộc. Fardowza, Radja, Sam & Sieme được miễn loại vì có phần thể hiện tốt nhất và được mỗi giám khảo chọn.
Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập 1: Ảnh thẻ (casting)
- Tập 2: Diện mạo mới
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “'Belgium's Next Top Model' is terug (en ze zijn op zoek naar kandidaten)”.
- ^ “Gloednieuw seizoen 'Belgium's Next Top Model' binnenkort te zien op Streamz”. ngày 15 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Grote kans dat 'Belgium's Next Top Model' Antwerps zal zijn: bijna helft van kandidaten komt uit onze provincie”. ngày 15 tháng 9 năm 2023.