Bořek Dočkal
Bořek Dočkal trong màu áo Sparta năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Bořek Dočkal | ||
Ngày sinh | 30 tháng 9, 1988 | ||
Nơi sinh | Městec Králové, Tiệp Khắc | ||
Chiều cao | 1,81m | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Sparta Prague | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1995–1998 | TJ Bohemia Poděbrady | ||
1998–2006 | Slavia Prague | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2008 | Slavia Prague | 6 | (1) |
2006–2007 | → SK Kladno (mượn) | 14 | (2) |
2008–2011 | Slovan Liberec | 84 | (13) |
2010–2011 | → Konyaspor (mượn) | 9 | (0) |
2011–2013 | Rosenborg | 55 | (14) |
2013–2017 | Sparta Prague | 95 | (24) |
2017–2018 | Henan Jianye | 23 | (4) |
2018 | → Philadelphia Union (mượn) | 32 | (5) |
2019– | Sparta Prague | 42 | (5) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003 | U-16 Cộng hòa Séc | 2 | (0) |
2004–2005 | U-17 Cộng hòa Séc | 8 | (0) |
2006–2007 | U-19 Cộng hòa Séc | 10 | (2) |
2007–2011 | U-21 Cộng hòa Séc | 17 | (6) |
2012– | Cộng hòa Séc | 40 | (7) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2018 |
Bořek Dočkal (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Séc thi đấu ở vị trí tiền vệ và là thủ quân của câu lạc bộ Sparta Prague. Anh trước đó từng dành thời gian chơi bóng cho đội Konyaspor của Thổ Nhĩ Kỳ và đội Rosenborg của Na Uy. Dočkal đã đại diện cho Cộng hòa Séc thi đấu ở nhiều cấp độ trẻ, và là thủ quân của tuyển U-21 quốc gia, sau này anh cũng làm thủ quân của tuyển quốc gia.
Sự nghiệp cấp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Đầu sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Dočkal bắt đầu nghiệp chơi bóng tại Poděbrady. Tiền vệ này chuyển đến câu lạc bộ Slavie Prague vào năm 10 tuổi. Dočkal đã trải qua nhiều lứa trẻ của Slavia và có trận ra mắt đội một chạm trán SK Kladno. Anh ghi bàn đầu tiên cho Slavia trong trận thứ ba của mình gặp FK Teplice. Dočkal được đem cho câu lạc bộ Slovan Liberec của giải vô địch Séc mượn vào mùa đông năm 2008, nhiều tháng sau anh đã ký hợp đồng chơi bóng ở đây.[1]
Dočkal có một năm thi đấu dạng cho mượn ở câu lạc bộ Konyaspor của giải vô địch Thổ Nhĩ Kỳ vào tháng 7 năm 2010.[2]
Rosenborg
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 8 năm 2011 Dočkal ký hợp đồng dài hạn với câu lạc bộ Rosenborg của Na Uy.[3] Anh đóng góp một kiến tạo trong trận đầu tiên của mình, khi Rosenborg chiến thắng 3–1 trước kình địch Molde. Tại UEFA Europa League 2012–13, anh ghi 7 bàn thắng sau 12 trận (6 bàn sau 7 trận xuyên suốt giai đoạn vòng bảng), trong đó có bàn thắng muộn vào lưới câu lạc bộ FC Ordabasy của Kazakhstan vào ngày 26 tháng 7 năm 2012, giúp cho đội hình 9 người của Rosenborg thắng chung cuộc 4–3.[4] Sau hai năm gắn bó với Rosenborg, anh ghi được 14 bàn sau 55 trận đá ở giải vô địch quốc gia, Dočkal trở lại Cộng hòa Séc vào tháng 8 năm 2013 để ký hợp đồng 3 năm với Sparta Prague.[5]
Henan Jianye
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 2 năm 2017, Dočkal có vụ chuyển nhượng từ Sparta Prague sang Henan Jianye để tranh tài tại Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc. Vụ chuyển nhượng được cho là có giá trị 8,5 triệu euro, thuộc hàng kỷ lục đến từ giải đấu cao nhất của Séc.[6][7] Dočkal có 23 trận đá chính và ghi 4 bàn thắng trong mùa giải năm 2017.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến trận đấu ngày 8 tháng 7 năm 2020
Câu lạc bộ | Mùa | Giải | Giải | Cúp | Liên lục địa | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Slavia Prague | 2006–07 | Czech First League | 6 | 1 | 0 | 0 | – | 6 | 1 | |
SK Kladno (mượn) | 2007–08 | Czech First League | 14 | 2 | 0 | 0 | – | 14 | 2 | |
Slovan Liberec | 2007–08 | Czech First League | 14 | 1 | 0 | 0 | – | 14 | 1 | |
2008–09 | 27 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | 29 | 5 | ||
2009–10 | 29 | 5 | 0 | 0 | 4 | 0 | 33 | 5 | ||
2010–11 | 13 | 2 | 0 | 0 | – | 13 | 2 | |||
2011–12 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |||
Tổng cộng | 84 | 13 | 0 | 0 | 6 | 0 | 90 | 13 | ||
Konyaspor (mượn) | 2010–11 | Süper Lig | 9 | 0 | 0 | 0 | – | 9 | 0 | |
Rosenborg | 2011 | Tippeligaen | 13 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | 16 | 2 |
2012 | 27 | 10 | 4 | 6 | 12 | 7 | 43 | 23 | ||
2013 | 15 | 2 | 2 | 2 | 4 | 1 | 21 | 5 | ||
Tổng cộng | 55 | 14 | 7 | 8 | 18 | 8 | 80 | 30 | ||
Sparta Prague | 2013–14 | Czech First League | 25 | 3 | 8 | 1 | – | 33 | 4 | |
2014–15 | 29 | 10 | 4 | 1 | 12 | 1 | 45 | 12 | ||
2015–16 | 29 | 8 | 2 | 0 | 16 | 5 | 47 | 13 | ||
2016–17 | 11 | 4 | 1 | 0 | 6 | 1 | 18 | 5 | ||
Tổng cộng | 94 | 25 | 15 | 2 | 34 | 7 | 143 | 34 | ||
Henan Jianye | 2017 | Chinese Super League | 23 | 4 | 0 | 0 | – | 23 | 4 | |
Philadelphia Union (mượn) | 2018 | Major League Soccer | 32 | 5 | 4 | 0 | – | 36 | 5 | |
Sparta Prague | 2018–19 | Czech First League | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 |
2019–20 | 13 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 16 | 1 | ||
Tổng cộng | 16 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 19 | 1 | ||
Tổng kết sự nghiệp | 333 | 65 | 29 | 10 | 58 | 15 | 420 | 90 |
Bàn thắng cho đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Cộng hòa Séc trước.
# | Ngày | Nơi tổ chức | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 14 tháng 11 năm 2012 | Andrův stadion, Olomouc | Slovakia | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
2 | 15 tháng 10 năm 2013 | Sân vận động Quốc gia Vasil Levski, Sofia | Bulgaria | 1–0 | 1–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
3 | 9 tháng 9 năm 2014 | Generali Arena, Praha | Hà Lan | 1–0 | 2–1 | Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 |
4 | 10 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động Şükrü Saracoğlu, Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 2–1 | 2–1 | Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 |
5 | 13 tháng 10 năm 2014 | Astana Arena, Astana | Kazakhstan | 1–0 | 4–2 | Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 |
6 | 12 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Laugardalsvöllur, Reykjavík | Iceland | 1–0 | 1–2 | Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 |
7 | 4 tháng 9 năm 2020 | Tehelné pole, Bratislava | Slovakia | 2–0 | 3–1 | Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu B) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2009.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Fotbalista Dočkal bude v Konyasporu zatím hostovat” (bằng tiếng Séc). sportovninoviny.cz. ngày 11 tháng 7 năm 2010.
- ^ http://fotbal.idnes.cz/fotbalista-dockal-prestupuje-do-trondheimu-plzen-vsak-nepotrapi-pya-/fot_zahranici.aspx?c=A110802_163359_fot_zahranici_min
- ^ “Bořek Dočkal match log”. soccerway.com. tháng 11 năm 2012.
- ^ Hoff, Jørgen B. (ngày 13 tháng 8 năm 2013). “Dockal klar for Sparta Praha” (bằng tiếng Na Uy). Verdens Gang. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Czech Republic midfielder Dockal off to Chinese Super League”. USA Today. ngày 25 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Bořek Dočkal leaves Sparta”. Sparta Prague. ngày 25 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bořek Dočkal. |
- Bořek Dočkal tại FAČR (Tiếng Séc)
- Bořek Dočkal – Thống kê Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc tại Fotbal DNES (tiếng Séc)
- Bản mẫu:TFF player
- Bořek Dočkal tại National-Football-Teams.com
- Bořek Dočkal tại Soccerway
- Sinh năm 1988
- Nhân vật còn sống
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Séc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Cộng hòa Séc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Cộng hòa Séc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ bóng đá AC Sparta Prague
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thổ Nhĩ Kỳ
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Na Uy
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài tại Hoa Kỳ