Cổng thông tin:Nội dung chọn lọc/Danh sách/Danh sách quốc gia thành viên ASEAN

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

ASEAN là tổ chức liên kết của khu vực Đông Nam Á, được tạo dựng với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ủng hộ hòa bình khu vực, và phát triển văn hóa giữa các thành viên. Danh sách dưới đây bao gồm các quốc gia thành viên của ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á). ASEAN được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 với năm quốc gia thành viên đầu tiên là: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, PhilippinesSingapore.

Quốc kỳ Quốc gia Thủ đô Diện tích (km²) Dân số (đa phần năm 2008) Mật độ UTC Tiền tệ Ngôn ngữ chính thức Nguyên thủ quốc gia Lãnh đạo Ngày kết nạp
Brunei Bandar Seri Begawan 5.765 490.000
65/km² +8 đôla tiếng Mã Lai Hassanal Bolkiah 07/01/1984
Campuchia Phnôm Pênh 181.035 13.388.910 78/km² +7 riel tiếng Khmer Norodom Sihamoni Hun Sen 30/04/1999
Indonesia Jakarta 1.904.569 230.130.000 113/km² +7.+8. +9 rupiah tiếng Indo Susilo Bambang Yudhoyono 08/08/1967
Lào Viêng Chăn 236.800 6.320.000 24/km² +7 kíp tiếng Lào Choummaly Sayasone Bouasone Bouphavanh 23/07/1997
Malaysia Kuala Lumpur 329.847 28.200.000 72/km² +8 ringgit tiếng Mã Lai Mizan Zainal Abidin Najib Abdul Razak 08/08/1967
Myanmar Naypyidaw 676.578 50.020.000 81/km² +6:30 kyat tiếng Myanmar Than Shwe Thein Sein 23/07/1997
Philippines Manila 300.000 92.226.600
(2007)
295/km² +8 peso tiếng Anh,
Tagalog
Gloria Macapagal-Arroyo 08/08/1967
Singapore Singapore City 707,1 4.839.400
(2007)
6.619/km² +8 đôla Mã Lai,
tiếng Quan Thoại,
Anh &
Tamil
Sellapan Ramanathan Lý Hiển Long 08/08/1967
Thái Lan Băng Cốc 513.115 63.389.730
(2003)
126/km² +7 baht tiếng Thái Bhumibol Adulyadej Abhisit Vejjajiva 08/08/1967
Việt Nam Hà Nội 331.690 88.069.000 248/km² +7 đồng tiếng Việt Nguyễn Minh Triết Nguyễn Tấn Dũng 28/07/1995