Chris Pratt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chris Pratt
Pratt vào 2018
SinhChristopher Michael Pratt
21 tháng 6, 1979 (44 tuổi)
Virginia, Minnesota, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2000–nay
Phối ngẫuAnna Faris (2009–2018)
Katherine Schwarzenegger (2019–hiện tại)
Con cái3
Chữ ký

Christopher Michael Pratt (sinh ngày 21 tháng 6 năm 1979) là một diễn viên người Mỹ, được biết đến bởi những vai diễn trên truyền hình, bao gồm Bright Abbott trong Everwood, và Andy Dwyer trong Parks and Recreation. Khởi nghiệp diễn xuất từ những vai phụ trong các phim chính thống như Wanted, Bride Wars, Jennifer's Body, Moneyball, What's Your Number?, The Five-Year Engagement, Zero Dark Thirty, Movie 43, Delivery ManHer trước khi được giao đóng vai chính vào năm 2014 trong The Lego MovieGuardians of the Galaxy. Anh cũng đã xuất hiện trong Jurassic World, phần tiếp theo của Công viên kỷ Jura.

Vào năm 2015, tạp chí Time đã ghi tên anh 1 trong số 100 người có tầm ảnh hưởng nhất thế giới.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Chris Pratt sinh ngày 21 tháng 6 năm 1979[1] tại Virginia, Minnesota, mẹ là Kathy (nhũ danh Indahl) làm việc cho siêu thị Safeway, và bố là Dan Pratt làm việc tại một mỏ vàng và sau này làm nghề sửa chữa nhà, đã qua đời vào tháng 6 năm 2014.[2][3][4][5] Pratt lớn lên ở Lake Stevens, Washington, nơi anh từng đoạt giải 5 cuộc thi đấu vật khi còn là học sinh trung học.[2][6]

Pratt bỏ học cao đẳng cộng đồng sau một học kỳ, sau đó anh làm nhân viên bán phiếu giảm giá và vũ công thoát y vào ban ngày, đêm về thì anh thành kẻ vô gia cư ở Maui, ngủ trong xe và lều trên bãi biển. Pratt kể với The Independent, "Thật tuyệt khi trở thành người vô gia cư. Chúng tôi chỉ nhậu nhẹt, hút cỏ và làm việc vài giờ, chỉ đủ để mua khí đốt, thực phẩm và bộ đồ câu cá."[2][7] Pratt nhớ lại anh đã từng nghe album 2001 của Dr. Dre hằng ngày cho đến khi anh thuộc lòng từng lời ca trong đó. Vài năm sau anh đã có thể giả giọng Eminem trong ca khúc "Forgot About Dre" một cách ứng khẩu trong suốt một buổi phỏng vấn.[8]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Pratt và người vợ Anna Faris tại Liên hoan phim quốc tế Toronto năm 2011.

Pratt gặp nữ Diễn viên Anna Faris trong bộ phim Take Me Home Tonight vào năm 2007.[2][9] Hai năm sau họ đính hôn,[2] và sau đó tổ chức hôn lễ tại Bali vào ngày 9 tháng 7 năm 2009.[10] Tháng 8 năm 2012, cả hai có con trai đầu lòng Jack. Tuy nhiên, cả hai đã ly hôn vào năm 2017.[11] Anh công khai hẹn hò với nhà văn Katherine Schwarzenegger vào ngày 13 tháng 12 năm 2018, đính hôn 1 tháng sau đó và hôn lễ được tổ chức ở ở Montecito, California ngày 10 tháng 6 năm 2019. Năm 2020, họ có con trai đầu lòng. Tháng 5 năm 2022, họ đã có con gái thứ hai.

Vào ngày 4 tháng 10 năm 2021, Chris Pratt đảm nhiệm làm voice actor mới của tựa game Friday Night Funkin (Tabi mod) thay thế cho diễn viên giọng cũ (Cougar MacDowall), về cuộc đời quá khứ của nhân vật Bạn trai cũ (Tabi Ex Boyfriend), thông báo trên Twitter.

Danh sách phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú

Films that have not yet been released Phim chưa phát hành

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Vai Ghi chú
2000 Cursed Part 3 Devon Phim ngắn
2003 The Extreme Team Keenan
2005 Strangers with Candy Brason
2007 Walk the Talk Cam
2008 Wieners Bobby
Wanted Barry
2009 Bride Wars Fletcher
Deep in the Valley Lester Watts
Jennifer's Body Roman Duda
The Multi-Hyphenate Chris Phim ngắn
2011 Take Me Home Tonight Kyle Masterson
Moneyball Scott Hatteberg
What's Your Number? Disgusting Donald
10 Years Cully
2012 Five-Year Engagement, TheThe Five-Year Engagement Alex Eilhauer
Zero Dark Thirty Justin
2013 Movie 43 Doug Phân đoạn: "The Proposition"
Mr. Payback Darren Phim ngắn
Delivery Man Brett
Her Paul
2014 The Lego Movie Emmet Brickowski Lồng tiếng;
Được đề cử – Teen Choice Award for Choice Animated Movie: Voice
Vệ binh dải Ngân hà Peter Quill / Star-Lord CinemaCon Award for Breakthrough Performer of the Year
Được đề cử – Young Hollywood Award for Super Superhero
2015 Thế giới khủng long Owen Grady
Jem and the Holograms Chính anh Cameo
2016 Passengers Jim Preston
The Manificent Seven Joshua Faraday
2017 Vệ binh dải Ngân hà 2 Peter Quill / Star-Lord
2018 Biệt đội siêu anh hùng: Cuộc chiến vô cực
Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ Owen Grady
2019 The Lego Movie 2 Emmet Brickowski / Rex Dangervest Lồng tiếng
The Kid Grant Cutler
Biệt đội siêu anh hùng: Hồi kết Peter Quill / Star-Lord
2020 Truy tìm phép thuật Barley Lightfoot Lồng tiếng
2021 Cuộc chiến tương lai James Daniel "Dan" Forester Jr. Đồng thời là giám đốc sản xuất
2022 Thế giới khủng long: Lãnh địa Owen Grady
Thor: Tình yêu và sấm sét Peter Quill / Star-Lord
2023 The Super Mario Bros. Movie Films that have not yet been released Mario (lồng tiếng) Trong quá trình sản xuất
Vệ binh dải Ngân hà 3 Films that have not yet been released Peter Quill / Star-Lord
2024 Garfield Films that have not yet been released Garfield (lồng tiếng)
TBA The Electric State Films that have not yet been released TBA Đang ghi hình

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Vai Ghi chú
2001 Huntress, TheThe Huntress Nick Owens Tập: "Who Are You?"
2002–2006 Everwood Bright Abbott Vai chính
Được đề cử – Teen Choice Award for Choice TV Sidekick Giải thưởng do thanh niên bình chọn (2004, 2005)
2006–2007 O.C., TheThe O.C. Winchester "Che" Cook 9 tập
2008 Batman, TheThe Batman Jake Lồng tiếng
Tập: "Attack of the Terrible Trio"
2009–2015, 2020 Parks and Recreation Andy Dwyer Vai chính

Được đề cử – Critics' Choice Television Award for Best Supporting Actor in a Comedy Series Giải thưởng truyền hình dành cho nam Diễn viên phụ xuất sắc nhất trong phim truyền hình hài nhiều tập do các nhà phê bình bầu chọn (2013)

2010–2011 Ben 10: Ultimate Alien Cooper Daniels Lồng tiếng
2 tập
2012 Top Chef: Seattle Chính anh Tập: "Even the Famous Come Home"
2014 Saturday Night Live Dẫn chương trình Tập: "Chris Pratt/Ariana Grande"[12]
2017 Mom Nick Banaszak Tập: "Good Karma and the Big Weird"
2022 The Terminal List James Reece Vai chính; đồng thời là giám đốc sản xuất
Vệ binh dải Ngân hà Ngày lễ đặc biệt Peter Quill / Star-Lord Chương trình truyền hình đặc biệt; Trong quá trình sản xuất

Video game[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Vai Ghi chú
2010 Ben 10 Ultimate Alien: Cosmic Destruction Cooper Daniels Lồng tiếng
2012 Kinect Star Wars Obi-Wan Kenobi
2014 The Lego Movie Videogame Emmet Brickowski

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Chris Pratt: Biography”. TVGuide.com. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ a b c d e Collis, Clark (ngày 18 tháng 7 năm 2014). "The Next Movie Star". Entertainment Weekly. pp. 24-31
  3. ^ Fine, Audrey. “Getting to Know: Chris Pratt”. Seventeen. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “Charles William Indahl”. Find a Grave.
  5. ^ Cara Buckley (ngày 23 tháng 7 năm 2014). “Chris Pratt Is a Superhero in 'Guardians of the Galaxy'. The New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ Sandy Ringer (ngày 14 tháng 2 năm 2011). “Lake Stevens wrestlers try to pin down storybook ending for documentary”. The Seattle Times. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  7. ^ Oliver Lyttelton (ngày 2 tháng 8 năm 2014). “Journey to the Star-Lord: How Chris Pratt Became a Movie Star”. Yahoo!. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  8. ^ Blistein, Jon (ngày 5 tháng 8 năm 2014). “Watch Chris Pratt Flawlessly Rap Eminem's 'Forgot About Dre' Verse”. Rolling Stone. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ Fleming, Mike (ngày 17 tháng 12 năm 2010). “Hot Trailer: 'Take Me Home Tonight'. Deadline.com.
  10. ^ “Anna Faris Is Married!”. People. ngày 12 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  11. ^ Garcia, Jennifer (ngày 25 tháng 8 năm 2012). “Anna Faris Welcomes a Baby Boy”. People. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  12. ^ Reed, Ryan (September 10th, 2014). "Ariana Grande, Chris Pratt Set for 'Saturday Night Live' Premiere". Rolling Stone.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Sơ khai Diễn viên Mỹ