Cúp bóng đá châu Á 2019 (Bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng C của Cúp bóng đá châu Á 2019 sẽ diễn ra từ ngày 7 đến ngày 16 tháng 1 năm 2019.[1] Bảng này bao gồm Hàn Quốc, Trung Quốc, Kyrgyzstan, và Philippines.[2] Hai đội tuyển đứng đầu, có thể cùng với đội xếp thứ ba (nếu họ được xếp hạng là một trong bốn đội tốt nhất), sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[3]

Hàn Quốc là cựu vô địch duy nhất trong bảng, đã thắng cả hai kỳ năm 19561960. Cả hai đội là PhilippinesKyrgyzstan đều tham dự lần đầu trong giải đấu.

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Khu vực Tư cách vượt
qua vòng loại
Ngày vượt
qua vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 4-2018[nb 1] Tháng 12-2018
C1  Hàn Quốc EAFF Nhất bảng G (vòng 2) 13 tháng 1 năm 2016 14 lần 2015 (á quân) Vô địch (1956, 1960) 61 53
C2  Trung Quốc EAFF Nhì bảng C (vòng 2)
(đội xếp hạng 2 tốt nhất thứ 4)
29 tháng 3 năm 2016 12 lần 2015 (tứ kết) Á quân (1984, 2004) 73 76
C3  Kyrgyzstan CAFA Nhì bảng A (vòng 3) 22 tháng 3 năm 2018 1 lần Lần đầu 75 91
C4  Philippines AFF Nhất bảng F (vòng 3) 27 tháng 3 năm 2018 1 lần Lần đầu 113 116
Ghi chú
  1. ^ Bảng xếp hạng của tháng 4 năm 2018 đã được sử dụng để hạt giống cho bốc thăm vòng chung kết.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 3 0 0 4 0 +4 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Trung Quốc 3 2 0 1 5 3 +2 6
3  Kyrgyzstan 3 1 0 2 4 4 0 3
4  Philippines 3 0 0 3 1 7 −6 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

Trong vòng 16 đội:

  • Nhất bảng C sẽ giành quyền thi đấu với đội xếp thứ ba của bảng A, bảng B, hoặc bảng F.
  • Nhì bảng C sẽ giành quyền thi đấu với nhì bảng A.
  • Đội xếp thứ ba của bảng C có thể giành quyền thi đấu với nhất bảng A hoặc bảng B.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian được liệt kê là GST (UTC+4).

Trung Quốc vs Kyrgyzstan[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc 2–1 Kyrgyzstan
Chi tiết
Trung Quốc
Kyrgyzstan
GK 1 Nhan Tuấn Lăng
CB 5 Trương Lâm Bồng
CB 4 Thạch Kha Thay ra sau 46 phút 46'
CB 6 Phùng Tiêu Đình (c)
RWB 17 Trương Trình Đống Thay ra sau 89 phút 89'
LWB 19 Lưu Dương
CM 15 Ngô Hy
CM 13 Trì Trung Quốc
CM 16 Kim Kính Đạo Thay ra sau 24 phút 24'
CF 18 Cao Lâm
CF 7 Vũ Lỗi
Vào sân thay người:
FW 22 Vũ Đại Bảo Vào sân sau 24 phút 24'
MF 11 Hao Tuấn Mẫn Vào sân sau 46 phút 46'
DF 2 Lưu Dịch Minh Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Ý Marcello Lippi
GK 1 Pavel Matyash
RB 2 Valery Kichin (c)
CB 23 Akhlidin Israilov Thay ra sau 61 phút 61'
CB 17 Daniel Tagoe
LB 3 Tamirlan Kozubaev
RM 11 Bekzhan Sagynbaev
CM 18 Kairat Zhyrgalbek Uulu Thẻ vàng 57'
CM 21 Farhat Musabekov
LM 9 Edgar Bernhardt Thay ra sau 82 phút 82'
CF 10 Mirlan Murzaev
CF 19 Vitalij Lux Thay ra sau 88 phút 88'
Vào sân thay người:
MF 22 Anton Zemlianukhin Vào sân sau 61 phút 61'
MF 8 Aziz Sydykov Vào sân sau 82 phút 82'
FW 14 Ernist Batyrkanov Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Nga Aleksandr Krestinin

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Vũ Lỗi (Trung Quốc)

Trợ lý trọng tài:
Mohamed Al-Hammadi (UAE)
Hasan Al-Mahri (UAE)
Trọng tài thứ tư:
Ahmad Al-Roalle (Jordan)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Ali Sabah (Iraq)
Ammar Al-Jeneibi (UAE)

Hàn Quốc vs Philippines[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc 1–0 Philippines
Chi tiết
Hàn Quốc
Philippines
GK 1 Kim Seung-gyu
RB 2 Lee Yong Thẻ vàng 25'
CB 4 Kim Min-jae
CB 19 Kim Young-gwon (c)
LB 3 Kim Jin-su Thẻ vàng 77'
CM 5 Jung Woo-young Thẻ vàng 52'
CM 16 Ki Sung-yueng Thay ra sau 58 phút 58'
RW 10 Lee Jae-sung Thay ra sau 86 phút 86'
AM 13 Koo Ja-cheol Thay ra sau 64 phút 64'
LW 11 Hwang Hee-chan
CF 18 Hwang Ui-jo
Vào sân thay người:
MF 6 Hwang In-beom Vào sân sau 58 phút 58'
MF 17 Lee Chung-yong Vào sân sau 64 phút 64'
MF 8 Ju Se-jong Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Paulo Bento
GK 15 Michael Falkesgaard
RB 6 Luke Woodland
CB 2 Álvaro Silva
CB 12 Stephan Palla
LB 11 Daisuke Sato
DM 4 John-Patrick Strauß Thay ra sau 89 phút 89'
CM 8 Manuel Ott Thay ra sau 78 phút 78'
CM 14 Kevin Ingreso Thay ra sau 75 phút 75'
AM 17 Stephan Schröck (c)
CF 18 Patrick Reichelt Thẻ vàng 60'
CF 20 Javier Patiño
Vào sân thay người:
FW 7 Iain Ramsay Vào sân sau 75 phút 75'
DF 13 Adam Reed Vào sân sau 78 phút 78'
FW 10 Phil Younghusband Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Sven-Göran Eriksson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hwang Ui-jo (Hàn Quốc)

Trợ lý trọng tài:
Mohamed Salman (Bahrain)
Yaser Tulefat (Bahrain)
Trọng tài thứ tư:
Mohammed Al-Abakry (Ả Rập Xê Út)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Mohanad Qassim (Iraq)
Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út)

Philippines vs Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Philippines 0–3 Trung Quốc
Chi tiết
Philippines
Trung Quốc
GK 15 Michael Falkesgaard
RB 2 Álvaro Silva Thẻ vàng 34'
CB 6 Luke Woodland
CB 3 Carli de Murga Thay ra sau 66 phút 66'
LB 11 Daisuke Sato Thẻ vàng 55'
RM 14 Kevin Ingreso
CM 4 John-Patrick Strauß Thay ra sau 85 phút 85'
CM 17 Stephan Schröck (c)
LM 12 Stephan Palla
CF 18 Patrick Reichelt Thay ra sau 88 phút 88'
CF 20 Javier Patiño
Vào sân thay người:
FW 10 Phil Younghusband Vào sân sau 66 phút 66'
MF 8 Manuel Ott Vào sân sau 85 phút 85'
DF 19 Curt Dizon Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Sven-Göran Eriksson
GK 1 Nhan Tuấn Lăng
CB 5 Trương Lâm Bồng
CB 6 Phùng Tiêu Đình Thẻ vàng 73'
CB 4 Thạch Kha
RM 15 Ngô Hy
CM 8 Triệu Húc Nhật Thay ra sau 72 phút 72'
CM 10 Trịnh Chí (c) Thay ra sau 83 phút 83'
CM 11 Hao Tuấn Mẫn
LM 19 Lưu Dương
CF 18 Cao Lâm Thay ra sau 80 phút 80'
CF 7 Vũ Lỗi
Vào sân thay người:
MF 20 Vũ Hán Siêu Vào sân sau 72 phút 72'
FW 22 Vũ Đại Bảo Vào sân sau 80 phút 80'
MF 13 Trì Trung Quốc Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Ý Marcello Lippi

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Vũ Lỗi (Trung Quốc)

Trợ lý trọng tài:[4]
Mohd Yusri Muhamad (Malaysia)
Mihara Jun (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Mohamed Al-Hammadi (UAE)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Sato Ryuji (Nhật Bản)
Iida Jumpei (Nhật Bản)

Kyrgyzstan vs Hàn Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Kyrgyzstan 0–1 Hàn Quốc
Chi tiết
Kyrgyzstan
Hàn Quốc
GK 13 Kutman Kadyrbekov
RB 18 Kairat Zhyrgalbek Uulu
CB 17 Daniel Tagoe
CB 3 Tamirlan Kozubaev
LB 2 Valery Kichin (c)
RM 23 Akhlidin Israilov Thay ra sau 81 phút 81'
CM 9 Edgar Bernhardt Thay ra sau 77 phút 77'
CM 8 Aziz Sydykov Thay ra sau 69 phút 69'
CM 21 Farhat Musabekov
LM 11 Bekzhan Sagynbaev
CF 10 Mirlan Murzaev
Vào sân thay người:
FW 19 Vitalij Lux Vào sân sau 69 phút 69'
MF 20 Bakhtiyar Duyshobekov Vào sân sau 77 phút 77'
MF 7 Tursunali Rustamov Thẻ vàng 83' Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Nga Aleksandr Krestinin
GK 1 Kim Seung-gyu
RB 2 Lee Yong Thẻ vàng 79'
CB 4 Kim Min-jae
CB 19 Kim Young-gwon (c)
LB 14 Hong Chul
RM 11 Hwang Hee-chan
CM 6 Hwang In-beom
CM 5 Jung Woo-young
CM 13 Koo Ja-cheol Thay ra sau 63 phút 63'
LM 17 Lee Chung-yong
CF 18 Hwang Ui-jo Thay ra sau 82 phút 82'
Vào sân thay người:
MF 8 Ju Se-jong Vào sân sau 63 phút 63'
FW 9 Ji Dong-won Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Paulo Bento

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hwang In-beom (Hàn Quốc)

Trợ lý trọng tài:[4]
Taleb Al-Marri (Qatar)
Saud Al-Maqaleh (Qatar)
Trọng tài thứ tư:
Abu Bakar Al-Amri (Oman)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Khamis Al-Kuwari (Qatar)

Hàn Quốc vs Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc 2–0 Trung Quốc
Chi tiết
Hàn Quốc
Trung Quốc
GK 1 Kim Seung-gyu
RB 22 Kim Moon-hwan
CB 4 Kim Min-jae
CB 19 Kim Young-gwon
LB 3 Kim Jin-su
CM 6 Hwang In-beom
CM 5 Jung Woo-young
RW 11 Hwang Hee-chan
AM 17 Lee Chung-yong Thay ra sau 81 phút 81'
LW 7 Son Heung-min (c) Thay ra sau 89 phút 89'
CF 18 Hwang Ui-jo Thay ra sau 70 phút 70'
Vào sân thay người:
FW 9 Ji Dong-won Vào sân sau 70 phút 70'
MF 8 Ju Se-jong Vào sân sau 81 phút 81'
MF 13 Koo Ja-cheol Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Paulo Bento
GK 1 Nhan Tuấn Lăng
RB 2 Lưu Dịch Minh
CB 5 Trương Lâm Bồng Thẻ vàng 79'
CB 4 Thạch Kha
LB 19 Lưu Dương Thay ra sau 74 phút 74'
CM 10 Trịnh Chí (c) Thay ra sau 57 phút 57'
CM 17 Trương Trình Đống Thẻ vàng 21'
CM 8 Triệu Húc Nhật Thẻ vàng 20'
RW 15 Ngô Hy Thay ra sau 61 phút 61'
CF 22 Vũ Đại Bảo
LW 16 Kim Kính Đạo
Vào sân thay người:
MF 13 Trì Trung Quốc Vào sân sau 57 phút 57'
FW 18 Cao Lâm Thẻ vàng 90' Vào sân sau 61 phút 61'
MF 20 Vũ Hán Siêu Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Ý Marcello Lippi

Trợ lý trọng tài:[5]
Mohd Yusri Muhamad (Malaysia)
Mohamad Zainal Abidin (Malaysia)
Trọng tài thứ tư:
Saud Al-Maqaleh (Qatar)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Khamis Al-Marri (Qatar)
Khamis Al-Kuwari (Qatar)

Kyrgyzstan vs Philippines[sửa | sửa mã nguồn]

Kyrgyzstan 3–1 Philippines
  • Lux  24'51'77'
Chi tiết
Kyrgyzstan
Philippines
GK 13 Kutman Kadyrbekov
CB 4 Mustafa Iusupov
CB 3 Tamirlan Kozubaev Thẻ vàng 12'
CB 2 Valery Kichin (c)
RM 18 Kairat Zhyrgalbek Uulu
CM 23 Akhlidin Israilov Thay ra sau 73 phút 73'
CM 9 Edgar Bernhardt Thẻ vàng 66'
CM 21 Farhat Musabekov Thẻ vàng 36' Thay ra sau 80 phút 80'
LM 11 Bekzhan Sagynbaev
SS 10 Mirlan Murzaev Thay ra sau 85 phút 85'
CF 19 Vitalij Lux
Vào sân thay người:
MF 8 Aziz Sydykov Vào sân sau 73 phút 73'
MF 22 Anton Zemlianukhin Vào sân sau 80 phút 80'
MF 7 Tursunali Rustamov Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Nga Aleksandr Krestinin
GK 15 Michael Falkesgaard
CB 6 Luke Woodland Thẻ vàng 66'
CB 13 Adam Reed Thay ra sau 60 phút 60'
CB 2 Álvaro Silva Thẻ vàng 45'
RWB 12 Stephan Palla Thẻ vàng 2' Thay ra sau 75 phút 75'
LWB 11 Daisuke Sato
RM 18 Patrick Reichelt
CM 8 Manuel Ott Thay ra sau 59 phút 59'
CM 17 Stephan Schröck (c)
LM 14 Kevin Ingreso Thẻ vàng 90+1'
CF 20 Javier Patiño
Vào sân thay người:
FW 10 Phil Younghusband Vào sân sau 59 phút 59'
FW 23 James Younghusband Vào sân sau 60 phút 60'
DF 19 Curt Dizon Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Sven-Göran Eriksson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Vitalij Lux (Kyrgyzstan)

Trợ lý trọng tài:[5]
Mohammed Al-Abakry (Ả Rập Xê Út)
Ronnie Koh Min Kiat (Singapore)
Trọng tài thứ tư:
Palitha Hemathunga (Sri Lanka)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Muhammad Taqi (Singapore)
Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm đội đoạt giải phong cách sẽ được sử dụng làm các tiêu chí nếu các kỷ lục đối đầu và tổng thể của các đội tuyển vẫn hòa (và nếu loạt sút luân lưu không được áp dụng như một tiêu chí). Chúng được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu bảng như sau:[3][6]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ với tư cách một kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo sau thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ một trong những khoản khấu trừ trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Hàn Quốc 3 1 −4
 Trung Quốc 1 4 −5
 Kyrgyzstan 1 1 3 −5
 Philippines 2 2 4 −8

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Match Schedule – AFC Asian Cup UAE 2019” (PDF). the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ “Draw sets stage for exciting AFC Asian Cup UAE 2019”. the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ a b “AFC Asian Cup 2019 Competition Regulations” (PDF). the-afc.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 11”. AFC. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 16”. AFC. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ “Competition Operations Manual 2019”. AFC.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]