Danh sách bài thi trong Dancing with the Stars (Hoa Kỳ - mùa 12)
Dưới đây là tổng kết thống kê về bài hát, phong cách, điểm số và kết quả từng đêm thi của mỗi cặp thí sinh trong mùa giải 12 của Dancing with the Stars Hoa Kỳ.
Lưu ý:
- Tên người nổi tiếng bao giờ cũng được ghi trước tên bạn nhảy chuyên nghiệp của họ.
- Thành phần Ban giám khảo theo thứ tự từ trái qua phải: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli
- Tổng điểm của tuần 1 và tuần 2 của mỗi cặp thí sinh được cộng lại và ghi ở cột Tổng điểm đêm thi.
- Người chiến thắng cuộc thi (tuần 10).
- Người về nhì cuộc thi (tuần 10).
- Người về ba cuộc thi (tuần 10).
- Bài nhảy này được Ban giám khảo mời trình diễn lại (từ tuần 3 đến 9).
- Trình diễn nhưng không chấm điểm.
- Số màu đỏ là điểm thấp nhất của mỗi phần thi.
- Số màu xanh là điểm cao nhất của mỗi phần thi.
- Số màu đen in đậm được in cho tất cả cặp thí sinh khi điểm của họ bằng nhau trong phần thi.
Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]
Mike Catherwood & Lacey Schwimmer[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 15.0
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
Vị trí thứ 11 | ||||||||
Cha-Cha-Cha (biểu diễn với Oksana, Peta, Nicole, Teddy & Tristan) |
Wendy Williams & Tony Dovolani[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 15.3
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
Vị trí thứ 10 | ||||||||
Sugar Ray Leonard & Anna Trebunskaya[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 18.8
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
Vị trí thứ 9 | ||||||||
(biểu diễn với Chris & Cheryl) |
Petra Němcová & Dmitry Chaplin[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 21.2
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
Vị trí thứ 8 | ||||||||
Chris Jericho & Cheryl Burke[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 22.3
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
Vị trí thứ 7 | ||||||||
(biểu diễn với Sugar Ray & Anna) |
Kendra Wilkinson & Louis Van Amstel[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 21.4
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
với Hines & Kym và Kirstie & Maks |
Vị trí thứ 6 | |||||||
Romeo & Chelsie Hightower[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 23.6
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
với Chelsea & Mark và Ralph & Karina |
||||||||
Bị loại Vị trí thứ 5 | ||||||||
Ralph Macchio & Karina Smirnoff[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 23.3
Chelsea Kane & Mark Ballas[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 26.1
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
với Ralph & Karina và Romeo & Chelsie |
||||||||
(Vòng loại - đấu với Kirstie & Maks) |
||||||||
(Chung cuộc - đấu với Hines & Kym) |
||||||||
Đêm 1 |
||||||||
Đêm 2 |
Kirstie Alley & Maksim Chmerkovskiy[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 24.7
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
với Hines & Kym và Kendra & Louis |
||||||||
(Vòng loại - đấu với Chelsea & Mark) |
||||||||
Đêm 1 |
||||||||
Đêm 2 |
Hines Ward & Kym Johnson[sửa | sửa mã nguồn]
Điểm trung bình: 26.7
Tuần | Phong cách | Âm nhạc | Điểm số | Tổng điểm | Kết quả | |||
với Kirstie & Maks và Kendra & Louis |
||||||||
(Vòng loại - đấu với Ralph & Karina) |
||||||||
(Chung cuộc - đấu với Chelsea & Mark) |
||||||||
Đêm 1 |
||||||||
Đêm 2 |
- ^* Tuần này có thêm sự xuất hiện của một giám khảo khách mời là Donnie Burns nên số điểm cao nhất mà mỗi cặp đôi có thể nhận được ở mỗi phần thi là 40. Đây là số điểm của ông dành cho bài nhảy này.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Dancing with the Stars (Hoa Kỳ)
- Danh sách các thí sinh tham gia Dancing with the Stars (Hoa Kỳ)
- Danh sách những bài thi trong Dancing with the Stars (Hoa Kỳ)