Danh sách truy tôn vua chúa Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Trong lịch sử Việt Nam thời kỳ phong kiến, có một số người dù chưa hề làm vua, nhưng do có quan hệ thân thích với dòng họ các vua chúa nên được các vương triều truy tôn danh hiệu vua chúa. Tương tự như một số nước Trung QuốcTriều Tiên.

Thân thế[sửa | sửa mã nguồn]

Những người được truy tôn vua chúa có nhiều xuất phát điểm khác nhau:

  • Với những người là tổ tiên, cha mẹ của vua khai quốc một triều đại, thì phần nhiều trong số họ đã qua đời khi còn là thân phận thường dân hoặc có chức tước rất nhỏ trong bộ máy triều đại cũ. Sau này con cháu họ thăng tiến và tiến đến thay thế triều đại cũ, họ được truy tôn danh hiệu như các vị vua (miếu hiệuthụy hiệu).
  • Một số người sống và tạo dựng thế lực tại địa phương, đến đời con cháu dựa trên cơ nghiệp để tiến hành các cuộc chiến tranh giải phóng (như Lê Lợi) hay dựa vào triều đình cũ đang suy tàn để trấn áp các lực lượng cát cứ (như Trần Lý, Trần Thừa).
  • Với những người là ông, cha của các thành viên tông thất, vì một lý do nào đó, chi đang giữ ngôi báu bị tuyệt tự, con cháu họ được hoàng gia chọn làm người kế vị, do đó họ được truy tôn. Khi còn sống, với quan hệ thân thích trong hoàng gia, họ có tước hầu, công hoặc thậm chí tước vương; họ có thể có một quận, huyện cai trị riêng hoặc chỉ có danh hiệu ăn lộc mà không có đất phong. Người con, cháu được chọn lên ngôi báu của họ, một mặt truy tôn vị vua cũ (thường là vị vua cũ nhận con, cháu họ làm con mình, lập làm thái tử) như cha mẹ, một mặt vẫn tôn vinh cha, ông đã sinh ra mình.
  • Đặc biệt hơn là có những trường hợp còn sống khi con trai trở thành Hoàng đế. Những trường hợp này khi sống sẽ trở thành Thái thượng hoàng của triều đại đó (như Sùng Hiền hầu, Trần Thừa). Khi chết họ vẫn được truy tôn miếu hiệuthụy hiệu.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

STT Triều đại Miếu hiệu Thụy hiệu Họ tên Sinh Mất Người truy tôn
1 Nhà Tiền Lê Trường Hưng vương Lê Mịch ? ? Lê Đại Hành
2 Nhà Lý Hiển Khánh vương (cha Lý Thái Tổ) ? ? Lý Thái Tổ
3 Nhà Lý Cung Hoàng đế (cha Lý Thần Tông) ? 1130 Lý Thần Tông
4 Nhà Trần Mục Tổ Ý Hoàng đế Trần Kinh ? ? Trần Thái Tông
Trần Anh Tông
5 Nhà Trần Ninh Tổ Cung Hoàng đế Trần Hấp ? ? Trần Thái Tông
Trần Anh Tông
6 Nhà Trần Nguyên Tổ Chiêu Hoàng đế Trần Lý ? 1210 Trần Thái Tông
Trần Anh Tông
7 Nhà Trần Huy Tông
Thái Tổ
Khai Vận Lập Cực Hoằng Nhân Ứng Đạo Thuần Chân Chí Đức Thần Vũ Thánh Văn Thùy Dụ Chí Hiếu Hoàng đế Trần Thừa 1184 1234 Trần Thái Tông
8 Nhà Trần Hoàng Thái bá Trần Nguyên Dục ? ? Dương Nhật Lễ
9 Nhà Lê sơ Cao Thượng Tổ Minh Hoàng đế Lê Hối ? ? Lê Thái Tổ
10 Nhà Lê sơ Hiến Tổ Chiêu Đức Trạch Hoàng đế Lê Đinh ? ? Lê Thái Tổ
11 Nhà Lê sơ Tuyên Tổ Hiến Văn Phúc Hoàng đế Lê Khoáng ? ? Lê Thái Tổ
12 Nhà Lê sơ Đức Tông Phối Thiên Dụ Thánh Ôn Lương Quang Minh Văn Triết Khoang Hoằng Chương Tín Tuy Hư Mục Hiếu Kiến Hoàng đế Lê Tân 1466 1502 Lê Tương Dực
Lê Chiêu Tông
13 Nhà Lê sơ Minh Tông Triết hoàng đế Lê Sùng ? 1509 Lê Chiêu Tông
14 Nhà Mạc Kiến Thủy Khâm Minh Văn Hoàng đế Mạc Đĩnh Chi 1280 1346 Mạc Thái Tổ
15 Nhà Mạc Hoằng Cơ Đốc Thiện Tuyên Hưu Hoàng đế Mạc Dao ? ? Mạc Thái Tổ
16 Nhà Mạc Dụ Tổ Triệu Phúc Hoằng Đạo Tích Đức Hoàng đế Mạc Thúy ? 1410 Mạc Thái Tổ
17 Nhà Mạc Ý Tổ Hồng Khánh Uyên Triết Anh Duệ Hoàng đế Mạc Tung ? ? Mạc Thái Tổ
18 Nhà Mạc Hoằng Tổ Thuần Hiến Tuy Hưu Đốc Cung Hoàng đế Mạc Bình ? ? Mạc Thái Tổ
19 Nhà Mạc Chiêu Tổ Quang Liệt Cơ Mệnh Hoàng đế Mạc Hịch ? ? Mạc Thái Tổ
20 Nhà Lê Trung Hưng Hoằng Dụ Vương Lê Trừ ? ? Lê Anh Tông
21 Nhà Lê Trung Hưng Hiển Công vương Lê Khang ? ? Lê Anh Tông
22 Nhà Lê Trung Hưng Quang Nghiệp vương Lê Thọ ? ? Lê Anh Tông
23 Nhà Lê Trung Hưng Trang Giản vương Lê Duy Thiệu ? ? Lê Anh Tông
24 Nhà Lê Trung Hưng Hiếu Tông Nhân Hoàng đế Lê Duy Khoáng ? ? Lê Anh Tông
25 Nhà Lê Trung Hưng Hựu Tông Diễn Hoàng đế Lê Duy Vỹ ? 1771 Lê Mẫn Đế
26 Nhà Nguyễn Triệu Tổ Di Mưu Thùy Dụ Khâm Cung Huệ Triết Hiển Hựu Hoành Hưu Tế Thế Khải Vận Nhân Thánh Tĩnh Hoàng đế Nguyễn Cam 1468 1545 Nguyễn Thế Tổ
27 Nhà Nguyễn Thái Tổ Triệu Cơ Tùy Thống Khâm Minh Cung Úy Cần Nghĩa Đạt Lý Hiển Ứng Chiêu Hựu Diệu Linh Gia Dụ Hoàng đế Nguyễn Hoàng 1525 1613 Nguyễn Thế Tổ
28 Nhà Nguyễn Hy Tông Hiển Mô Quang Liệt Ôn Cung Minh Duệ Dực Thiện Tuy Du Hiếu Văn Hoàng đế Nguyễn Phúc Nguyên 1563 1635 Nguyễn Thế Tổ
29 Nhà Nguyễn Thần Tông Thừa Cơ Toàn Thống Quân Minh Hùng Nghị Uy Đoán Anh Vũ Hiếu Chiêu Hoàng đế Nguyễn Phúc Lan 1600 1648 Nguyễn Thế Tổ
30 Nhà Nguyễn Thái Tông Hiếu Triết hoàng đế Nguyễn Phúc Tần 1620 1687 Nguyễn Thế Tổ
31 Nhà Nguyễn Anh Tông Thiệu Hư Toản Nghiệp Khoan Hồng Bác Hậu Ôn Huệ Từ Tường Hiếu Nghĩa Hoàng đế Nguyễn Phúc Thái 1649 1691 Nguyễn Thế Tổ
32 Nhà Nguyễn Hiển Tông Anh Mô Hùng Lược Thánh Minh Tuyên Đạt Khoan Từ Nhân Thứ Hiếu Minh Hoàng đế Nguyễn Phúc Chu 1667 1725 Nguyễn Thế Tổ
33 Nhà Nguyễn Túc Tông Tuyên Quang Thiệu Liệt Tuấn Triết Tĩnh Uyên Kinh Văn Vĩ Vũ Hiếu Ninh Hoàng đế Nguyễn Phúc Chú 1697 1738 Nguyễn Thế Tổ
34 Nhà Nguyễn Thế Tông Kiền Cương Uy Đoán Thần Nghị Thánh Du Nhân Từ Duệ Trí Hiếu Vũ Hoàng đế Nguyễn Phúc Khoát 1714 1765 Nguyễn Thế Tổ
35 Nhà Nguyễn Duệ Tông Thông Minh Khoan Hậu Anh Mẫn Huệ Hòa Hiếu Định Hoàng đế Nguyễn Phúc Thuần 1754 1777 Nguyễn Thế Tổ
36 Nhà Nguyễn Duệ Tiết Ôn Lương Anh Duệ Minh Đạt Tuyên vương Nguyễn Phúc Hiệu 1729 1760 Nguyễn Thế Tổ
37 Nhà Nguyễn Cung Mẫn Anh Đoán Huyền Mặc Vĩ Văn Mục vương Nguyễn Phúc Dương ? 1777 Nguyễn Thế Tổ
38 Nhà Nguyễn Hưng Tổ Nhân Minh Cẩn Hậu Khoan Dụ Ôn Hòa Hiếu Khang Hoàng đế Nguyễn Phúc Luân 1733 1765 Nguyễn Thế Tổ

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]