Danh sách đĩa nhạc của Red Velvet

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Red Velvet
Red Velvet biểu diễn tại MBC Thank You Festival vào tháng 6 năm 2016.
Album phòng thu3
Album tổng hợp1
Video âm nhạc27
EP13
Đĩa đơn25
Album nhạc phim4

Danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Red Velvet bao gồm 3 album phòng thu, 13 mini album và 25 đĩa đơn. Ngoài ra, các cô nàng cũng có album tổng hợp, album tái phát hành và OST cho các bộ phim truyền hình. Red Velvet được thành lập bởi công ty giải trí Hàn Quốc SM Entertainment vào năm 2014, có tổng cộng 5 thành viên gồm Irene, Seulgi, Wendy, JoyYeri.

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Album Thông tin Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
Gaon

[1]
Pháp
[2]
NB
Oricon
[3]
NB Hot ĐL
[4]
Mỹ
Heat

[5]
Mỹ
World

[6]
Hàn Quốc
The Red 1 47 2 24 1
  • HQ: 79,838[8]
  • NB: 4,478[9]
  • Mỹ: 3,000
Perfect Velvet 2 95 20 52 3 3 1
Nhật Bản
Bloom 2 5
  • NB: 17,811 (Phy.)[13]
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Album tái phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Album Thông tin Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
Gaon
[14]
Pháp SNEP
[15]
NB
Oricon
[14]
NBHot[16] Mỹ Heat
[17]
Mỹ World
[18]
The Perfect Red Velvet 1 87 29 49 7 3
  • HQ: 120,957[19]
  • NB: 12,799

Album tuyển tập[sửa | sửa mã nguồn]

List of reissues, with selected details, chart positions, and sales
Tên Thông tin Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[14]
NB
[20]
NB Hot
[21]
Mỹ Heat
[22]
Mỹ World
[23]
The ReVe Festival: Finale 1 24 45 2 3
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Album Thông tin Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
[27]
Úc Dig.
[28]
Pháp
Dig.

[29]
NB
[30]
NB Hot
[31]
Anh Down.[32] Mỹ Heat
[22]
Mỹ World
[23]
Ice Cream Cake 1 76 24 2
  • HQ: 90,970[33]
  • NB: 2,796[34]
  • Mỹ: 3,000
The Velvet 1 75 8
Russian Roulette 1 174 40 18 2
  • HQ: 87,693[37]
  • NB: 3,446[38]
  • Mỹ: 2,000
Rookie 1 43 21 1
The Red Summer 1 108 27 8 1
#Cookie Jar 3 4 13
Summer Magic 1 31 42 12 24 38 3 3
RBB 3 92 33 51 60 1 2
Sappy 4 4
The ReVe Festival: Day 1 1 53 20 46 68 5 7
The ReVe Festival: Day 2 1 52 17 54 51 11 6
Queendom 2 17 11 23 17 16 11
  • KMCA: Bạch kim[60]
The ReVe Festival 2022 – Feel My Rhythm 1 10 6 4 26 9 8
  • KMCA: 2× Bạch kim
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số
(DL)
Chứng nhận Album
HQ CAN
[63]
NB Hot
[64]
NZ
Hot

[65]
SGP

[66]

Mỹ World
[67]
TG[68]
Gaon
[69]
Hot
[70]
"Happiness" (행복) 2014 5 4 Non-album singles
"Be Natural"[a]
(hợp tác với Taeyong)
33 6
"Automatic" 2015 32 9 Ice Cream Cake
"Ice Cream Cake" 4 3
"Dumb Dumb" 2 3 The Red
"Wish Tree" (세가지 소원) 33 Winter Garden
"One of These Nights" (7월 7일) 2016 10 6 The Velvet
"Russian Roulette" 2 70 2 Russian Roulette
"Rookie" 2017 3 39 4 Rookie
"Would U" 13 SM Station Season 2
"Red Flavor" (빨간 맛) 1 2 25 4 The Red Summer
"Rebirth" (환생) 78 25 SM Station Season 2
"Peek-a-Boo" (피카부) 2 2 36 2 Perfect Velvet
"Bad Boy" 2018 2 2 87 49 8 2 The Perfect Red Velvet
"#Cookie Jar" [b] 20 #Cookie Jar
"Power Up" 1 1 6 Summer Magic
"RBB (Really Bad Boy)" 10 7 93 14 1 RBB
"Sappy" 2019 13 Sappy
"Sayonara"
"Zimzalabim" (짐살라빔) 11 4 39 10 The ReVe Festival: Day 1
"Umpah Umpah" (음파음파) 18 1 9 The ReVe Festival: Day 2
"Psycho" 2 2 10 1 1 The ReVe Festival: Finale
"Milky Way" 2020 119 64 SM Station
"Queendom" 2021 5 7 77 12 10 96 Queendom
"Feel My Rhythm" 2022 3 3 47 24 9 8 36 The ReVe Festival 2022 – Feel My Rhythm

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;" Bài hát Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Thành viên Album
HQ[90]
"Yossism" 2016 152
  • HQ: 18,321+
Cả nhóm Telemonster OST
"Don't Push Me" 25 SeulgiWendy Uncontrollably Fond OST
"I Can Only See You" 2017 80 Hwarang OST
Dream me 2018 Joy (x NCT Mark) The Ghost Detective OST
See The Stars 2019 Cả nhóm Hotel Del Luna OST 8

Collabration[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát Năm Thành viên Album
"Sound of Your Heart" (너의 목소리)

(với Sunny, Luna, Yesung, Taeil, Doyoung)

2016 Seulgi và Wendy SM Station
"Doll"

(với Kangta)

2017
Alway in my heart (với Seul Ong) 2016 Joy
Spring Love (với Eric Nam) 2016 Wendy
Darling U (với Ye Sung) 2017 Seulgi
Wow thing (với Chung Ha, SinB, Soyeon) 2018

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ
Gaon

[93]
Hot 100
[94]
"Somethin Kinda Crazy" 2015 52 Ice Cream Cake
"Take It Slow" 64
"Candy" 66
"Stupid Cupid" 74
"Huff n Puff" 36 The Red
"Oh Boy" 35
"Don't U Wait No More" 69
"Campfire" 68
"Day 1" 74
"Red Dress" 78
"Lady's Room" 83
"Time Slip" 88
"Cool World" 95
"Cool Hot Sweet Love" 2016 48 The Velvet
"Rose Scent Breeze" 61
"First Time" 70
"Light Me Up" 79
"Lucky Girl" 42 Russian Roulette
"Bad Dracula" 81
"Sunny Afternoon" 78
"Fool" 84
"Some Love" 100
"My Dear" 89
"Little Little" 2017 41 Rookie
"Happily Ever After" 71
"Talk To Me" 67
"Body Talk" 79
"Last Love" 72
"You Better Know" 14 21 The Red Summer
"Zoo" 24 30
"Mojito" 32 69
"Hear The Sea" 35 70
"Look" 74 61 Perfect Velvet
"Moonlight Melody" 98 64
"Kingdom Come" 65
"My Second Date" 67
"About Love"
"I Just"
"Perfect 10"
"Attaboy"
"All Right" 2018 79 41 The Perfect Red Velvet
"With You" 34 18 Summer Magic
"Blue Lemonade" 68 23
"Mr. E" 80 26
"Hit That Drum" 83 27
"Mosquito" 88 29
"Sunny Side Up!" 2019 123 The ReVe Festival: Day 1
"Milkshake" 181
"Parade" 184
"Carpool" 169 The ReVe Festival: Day 2
"Love Is the Way" 199
"In & Out" 88 50 The ReVe Festival: Finale
"Remember Forever" 128 65

Danh sách video[sửa | sửa mã nguồn]

Album video[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thông tin Thứ hạng cao nhất Doanh số
NB
DVD
[105]
Blu-ray
[106]
Red Velvet 1st Concert "Red Room" in Japan
  • Ngày phát hành: ngày 12 tháng 9 năm 2018 (NB)
  • Hãng đĩa: Avex Trax
  • Đinh dạng: DVD, Blu-ray
8 15
Red Velvet 2nd Concert "REDMARE" in Japan
  • Ngày phát hành: ngày 31 tháng 7 năm 2019 (NB)
  • Hãng đĩa: Avex Trax
  • Đinh dạng: DVD, Blu-ray
12 21

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát Năm Đạo diễn Chú
thích
"Happiness" 2014 Woogie Kim [109]
"Be Natural" Kwon Soon-wook [110]
"Automatic" 2015 Shin Hee-won [111]
"Ice Cream Cake" Woogie Kim
"Dumb Dumb" Beomjin (VM Project) [112]
"One of These Nights" 2016 Shin Hee-won [113]
"Russian Roulette" [114]
"Rookie" 2017 [115]
"Would U" Koh In-gon [116]
"Red Flavor" Seong Chang-won [117]
"Rebirth" Shindong [118]
"Peek-a-Boo" Kim Zi-yong [119]
"Bad Boy" 2018 Kim Ja-kyeong [120]
"I Just" Themselves [121]
"#Cookie Jar" Oh Ji-won [122]
"Power Up" Kim Ja-kyeong [123]
"RBB (Really Bad Boy)" Oui Kim [124]
"Sappy" 2019 Kim Woo-je [125]
"Zimzalabim" Beomjin (VM Project) [126]
"Milkshake" Không biết
"Umpah Umpah" O [127]
"Psycho" [128]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Be Natural" is a remake version of S.E.S.'s single from their 2000 album A Letter from Greenland.[73]
  2. ^ "#Cookie Jar" peaked at number 88 on the international Gaon Digital Chart.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Gaon Weekly Album Chart”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “1×1=1 (To Be One) - Week 47”. SNEP (bằng tiếng Pháp). ngày 24 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ Oricon Albums Chart
  4. ^ “G-Music Chart”.
  5. ^ Billboard Heatseekers Albums
  6. ^ Billboard World Albums
  7. ^ Lee So-dam (ngày 4 tháng 9 năm 2015). “레드벨벳 9월9일 컴백 확정...SM 하반기 첫주자 [스포츠투데이]”. Sports Today (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ Tổng doanh số của The Red:
  9. ^ 週間 CDアルバムランキング 2015年09月21日付 [CD albums weekly ranking - ngày 21 tháng 9 năm 2015] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  10. ^ Tổng doanh số tại Hàn Quốc củaPerfect Velvet:
    • 2017년 11월 Album Chart [November 2017 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  11. ^ 週間 CDアルバムランキング 2017年12月04日付 [CD albums weekly ranking - ngày 4 tháng 12 năm 2017] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  12. ^ “Red Velvet Tie for Most No. 1s on World Albums Chart Among All K-Pop Acts”. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ “2022年04月度 オリコン月間 アルバムランキング 11~20位”. ORICON NEWS. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
  14. ^ a b c “Gaon Weekly Album Chart”. Gaon Music Chart.
  15. ^ “The Perfect Red Velvet - Week 5”. SNEP (bằng tiếng Pháp). ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  16. ^ “The Perfect Red Velvet”.
  17. ^ Billboard Heatseekers Albums
  18. ^ Billboard World Albums
  19. ^ 2018년 01월 Album Chart [2018 January Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  20. ^ Oricon Albums Chart
  21. ^ Billboard Japan Hot Albums
  22. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên USHeat
  23. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên USWorld
  24. ^ Tổng doanh số của The ReVe Festival: Finale:
    • 2019년 Album Chart [2019 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
    • * 2020년 03월 Album Chart [March 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  25. ^ 週間 アルバムランキング (2020年01月06日付) (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 6 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  26. ^ 週間 デジタルアルバムランキング – 2020年01月06日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). ngày 6 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2020.
  27. ^ “Gaon Weekly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  28. ^
  29. ^ *“Russian Roulette - Week 36, 2016”. SNEP (bằng tiếng Pháp). ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  30. ^ “Oricon Albums Chart”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ Billboard Japan Hot Albums
  32. ^
  33. ^ Tổng doanh số của Ice Cream Cake:
  34. ^ “オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-”. ranking.oricon.co.jp. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
  35. ^ Tổng doanh số của The Velvet:
  36. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên The Velvet Oricon
  37. ^ Tổng doanh số của Russian Roulette:
  38. ^ “Oricon Weekly CD Chart - Tuần 2, tháng 9 năm 2016”. Oricon. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2016.
  39. ^ Tổng doanh số của Rookie:
  40. ^ “Oricon Album Chart - Tuần 3, tháng 2 năm 2017” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
  41. ^ Tổng doanh số của The Red Summer:
    • 2017년 08월 Album Chart [Gaon Album Chart - Tháng 8 năm 2017]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  42. ^ オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  43. ^ “Red Velvet Scores Third No. 1 on World Albums, Lead Among K-Pop Females”. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2017.
  44. ^ Tổng doanh số của #Cookie Jar:
  45. ^ Tổng doanh số của Summer Magic:
    • 2018년 Album Chart [2018 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  46. ^ Tổng doanh số của Summer Magic:
  47. ^ 週間 デジタルアルバムランキング – 2018年08月20日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). ngày 20 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
  48. ^ a b “Red Velvet Earn Best U.S. Sales Week to Date With 'Summer Magic'. Billboard. ngày 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  49. ^ Tổng doanh số của RBB:
    • 2018년 Album Chart [2018 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
    • 2019년 01월 Album Chart [January 2019 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  50. ^ Tổng doanh số của RBB:
  51. ^ a b c “Red Velvet Score 15th Top 10 Hit on World Digital Song Sales Chart With 'Umpah Umpah”. Billboard. ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  52. ^ Tổng doanh số của Sappy:
  53. ^ Tổng doanh số của The ReVe Festival: Day 1: 156,993 (CD) + 5,402 (Kino)
    • 2019년 07월 Album Chart [July 2019 Album Chart (Kino)]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
    • 2019년 Album Chart [2019 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  54. ^ Tổng doanh số của The ReVe Festival: Day 1:
  55. ^ Tổng doanh số của The ReVe Festival: Day 2: 120,147 (CD) + 6,297 (Kino)
    • 2019년 08월 Album Chart [August 2019 Album Chart (Kino)]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
    • 2019년 Album Chart [2019 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
    • 2020년 07월 Album Chart [July 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
  56. ^ Tổng doanh số của The ReVe Festival: Day 2:
  57. ^ 週間 デジタルアルバムランキング – 2019年09月02日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). ngày 2 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  58. ^ * “2021년 Album Chart” [2021 Album Chart] (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022 – qua Gaon Chart.
    • 2022년 05월 Album Chart [May 2022 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
  59. ^ 週間 アルバムランキング (2021年09月06日付) (bằng tiếng Nhật). Oricon. 6 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.
  60. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021.
  61. ^ 2022년 04월 Album Chart [April 2022 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  62. ^ Cumulative Japanese physical sales of The ReVe Festival 2022 – Feel My Rhythm:
  63. ^ “Red Velvet Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  64. ^ “Red Velvet Chart History: Japan Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  65. ^ NZ Hot Singles:
  66. ^ Peak chart positions on RIAS's Top Streaming Chart: “Bad Boy” (PDF). February 2–8, 2020. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021. “RBB (Really Bad Boy)” (PDF). November 30 – December 6, 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021. “Psycho”. December 27, 2019 – January 2, 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021. “Queendom”. August 20–26, 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021. “Feel My Rhythm”. 29 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2022.
  67. ^ “Red Velvet Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2019.
  68. ^ “Red Velvet Chart History: Global 200”.
  69. ^ “Gaon Weekly Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn).
  70. ^ a b c d e “Red Velvet Chart History: Billboard Korea K-Pop 100”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
    • “Russian Roulette”. ngày 5 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
    • “Rookie”. ngày 5 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
    • “Red Flavor”. ngày 24 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
    • “Peek-A-Boo”. ngày 11 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2020.
  71. ^ Tổng doanh số của "Happiness":
  72. ^ a b c d e Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên redvelvetbillboard
  73. ^ “Red Velvet Goes for Mature Sexy in MV for Remake of S.E.S' 'Be Natural'. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2017.
  74. ^ Tổng doanh số của "Be Natural":
  75. ^ Tổng doanh số của "Automatic":
  76. ^ a b Tổng doanh số của "Ice Cream Cake" and "Dumb Dumb":
  77. ^ a b c d e f “Red Velvet Score Second No. 1 on World Digital Song Sales With 'Psycho'. Billboard. ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2020.
  78. ^ Tổng doanh số của "Wish Tree":
  79. ^ Tổng doanh số của "One of These Nights":
  80. ^ “GAON′s 관찰노트”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  81. ^ 2017년 Download Chart [2017 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
  82. ^ Tổng doanh số của "Would U":
  83. ^ “GAON′s 관찰노트”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
  84. ^ Tổng doanh số của "Rebirth":
  85. ^ Tổng doanh số của "Peek-A-Boo":
  86. ^ “가호 3월 가온차트 2관왕...아이즈원 'BLOOM*IZ' 플래티넘 인증”. Naver. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  87. ^ “DOWNLOAD 가온 인증” [Download Gaon Certification]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  88. ^ 제8회 가온차트 뮤직 어워즈(8th GAONCHART MUSIC AWARDS) PART 1 (Television production) (bằng tiếng Hàn). V MUSIC. ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019.
  89. ^ “Red Velvet's 'RBB' Earns Group's Biggest U.S. Album Sales Week, First No. 1 on World Digital Song Sales”. Billboard. ngày 13 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  90. ^ “Gaon Weekly Digital Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2016.
  91. ^ Tổng doanh số của "Don't Push Me":
  92. ^ Tổng doanh số của "I Can Only See You":
  93. ^ (tiếng Hàn) Gaon Digital Singles Chart & Gaon Album Chart. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2015. (Except where indicated otherwise)
  94. ^ Kpop Hot 100. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017. (Except where indicated otherwise)
  95. ^ a b c “Gaon Download Chart March 15-21, 2015 (see #26)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2015.
  96. ^ Tổng doanh số của "Candy":
  97. ^ a b c d e f g h i “Gaon Download Chart September (see #58)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2016.
  98. ^ a b c d “Gaon Download Chart March 13-19, 2015 (see #23)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  99. ^ a b c d e f Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên RR sales
  100. ^ Tổng doanh số của "Little Little":
  101. ^ a b c d “Gaon Download Chart - Tuần 5, 2017”. Gaon Chart. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.
  102. ^ Tổng doanh số cuat "You Better Know":
  103. ^ a b c “Gaon Download Chart - Tuần 29 năm 2017”. Gaon Chart. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2017.
  104. ^ a b c d *2017년 46주차 Download Chart [47th week of 2017 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2017. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
    • 2017년 47주차 Download Chart [47th week of 2017 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  105. ^ “Oricon DVDs Chart”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018.
  106. ^ “Oricon Blu-rays Chart”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018.
  107. ^ “週間 ミュージックDVDランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 24 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2018.
  108. ^ “週間 ミュージックDVDランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. ngày 12 tháng 8 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  109. ^ GDW (ngày 8 tháng 8 năm 2014). “RED VELVET - 'Happiness'. Vimeo.
  110. ^ METAOLOZ (ngày 9 tháng 10 năm 2014). “Red Velvet 레드벨벳_Be Natural (feat. SR14B 'TAEYONG (태용)') MV”. Vimeo.
  111. ^ Ice Cream Cake (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, KT Music. 2015. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  112. ^ The Red (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, KT Music. 2015. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  113. ^ The Velvet (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, KT Music. 2016. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  114. ^ Russian Roulette (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, KT Music. 2016. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  115. ^ Rookie (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, KT Music. 2017. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  116. ^ Better-Taste. (ngày 6 tháng 4 năm 2017). “Red Velvet_Would U”. Vimeo.
  117. ^ The Red Summer (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, Genie Music. 2017. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  118. ^ 장동곤 (ngày 18 tháng 8 năm 2017). '눈덩이 프로젝트' 레드벨벳, 리메이크곡 '환생' 공개” ['Snowball Project', Red Velvet's remake of 'Rebirth' is released]. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). Korea Entertainment Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2020.
  119. ^ Perfect Velvet (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, Genie Music. 2017. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  120. ^ The Perfect Red Velvet (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, Genie Music. 2018. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  121. ^ Red Velvet (2018). “Red Velvet 'I Just' MV”. YouTube.
  122. ^ UNDERMOOD FILM (ngày 2 tháng 8 năm 2018). “Red Velvet '#Cookie Jar' MV”. Vimeo.
  123. ^ Summer Magic (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, Iriver. 2018. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  124. ^ RBB (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, Dreamus Company. 2018. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  125. ^ ETUI / wooje (ngày 5 tháng 1 năm 2019). “Red Velvet - SAPPY(JP VER.)”. Vimeo.
  126. ^ 'The ReVe Festival' Day 1 (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, Dreamus Company. 2019. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  127. ^ 'The ReVe Festival' Day 2 (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, Dreamus Company. 2019. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  128. ^ 'The ReVe Festival' Finale (photobook). Red Velvet. South Korea: SM Entertainment, Dreamus Company. 2019. Credits.Quản lý CS1: khác (liên kết)