Edirne (tỉnh)
Giao diện
Tỉnh Edirne | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Vị trí của tỉnh Edirne ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Marmara |
Tỉnh lỵ và thành phố lớn nhất | Edirne |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Edirne |
Diện tích | |
• Tổng | 6,279 km2 (2,424 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 401.701 |
• Mật độ | 64/km2 (170/mi2) |
Mã bưu chính | 22000–22999 |
Mã điện thoại | 284 |
Mã ISO 3166 | TR-22 |
Biển số xe | 22 |
Edirne là tỉnh cực tây của Thổ Nhĩ Kỳ, nằm ở Đông Thracia dọc theo biên giới với vùng Đông Makedonías-Thrace của Hy Lạp và Haskovo của Bulgaria.
Tỉnh này được đặt tên theo tỉnh lỵ Edirne (sau thời hoàng đế La Mã cổ đại Hadrianus có tên là Adrianòpolis).
Các huyện
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh này được chia thành các huyện sau (tỉnh lỵ được viết đậm):
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Anh) Pictures of the capital of this province with its many great mosques
- (tiếng Anh) Edirne Weather Forecast Information Lưu trữ 2005-12-12 tại Wayback Machine
Wikisource có văn bản gốc từ một bài viết của 1911 Encyclopædia Britannica về Edirne Province (Ottoman Empire).
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Edirne (tỉnh).