Giải Grammy cho Album R&B xuất sắc nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải Grammy cho Album R&B xuất sắc nhất
Trao chocác album nhạc R&B
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiNational Academy of Recording Arts and Sciences
Lần đầu tiên1995
Lần gần nhất2020
Trang chủgrammy.com

"Giải Grammy cho Album R&B xuất sắc nhất" là một trong số các hạng mục trao thưởng thuộc giải Grammy dành cho các nghệ sĩ ghi âm cho chất lượng công trình album thuộc thể loại nhạc R&B. Giải này bắt đầu được trao vào năm 1958 và trước đây nó còn có tên là Giải Gramophone,[1]Alicia KeysTLC là những nghệ sĩ đã 2 lần giành giải.

Danh sách những người chiến thắng và được đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm[I] Nghệ sĩ trình bày Quốc tịch Album Các đề cử khác Nguồn
1995 Boyz II Men  Hoa Kỳ II [2]
1996 TLC  Hoa Kỳ CrazySexyCool [3]
1997 Rich, TonyTony Rich  Hoa Kỳ Words [4]
1998 Badu, ErykahErykah Badu  Hoa Kỳ Baduizm [5]
1999 Hill, LaurynLauryn Hill  Hoa Kỳ The Miseducation of Lauryn Hill [6]
2000 TLC  Hoa Kỳ FanMail [7]
2001 D'Angelo  Hoa Kỳ Voodoo [8]
2002 Keys, AliciaAlicia Keys  Hoa Kỳ Songs in A Minor [9]
2003 India.Arie  Hoa Kỳ Voyage to India [10]
2004 Vandross, LutherLuther Vandross  Hoa Kỳ Dance with My Father [2]
2005 Keys, AliciaAlicia Keys  Hoa Kỳ The Diary of Alicia Keys [11]
2006 Legend, JohnJohn Legend  Hoa Kỳ Get Lifted [12]
2007 Blige, Mary J.Mary J. Blige  Hoa Kỳ The Breakthrough [13]
2008 Khan, ChakaChaka Khan  Hoa Kỳ Funk This [14]
2009 Hudson, JenniferJennifer Hudson  Hoa Kỳ Jennifer Hudson [15]
2010 Maxwell  Hoa Kỳ BLACKsummers'night [16]
2011 Legend, JohnJohn Legend & The Roots  Hoa Kỳ Wake Up! [17]
2012 Chris Brown  Hoa Kỳ F.A.M.E. [18]
2013 Robert Glasper Experiment Hoa Kỳ Hoa Kỳ Black Radio
  • Anthony Hamilton – Back to Love
  • R. Kelly – Write Me Back
  • Tamia – Beautiful Surprise
  • Tyrese – Open Invitation
2014 Alicia Keys Hoa Kỳ Hoa Kỳ Girl On Fire
  • Faith Evans – R&B Divas
  • John LegendLove In The Future
  • Chrisette Michele – Better
  • TGT – Three Kings
2015 Toni Braxton & Babyface Hoa Kỳ Hoa Kỳ Love, Marriage & Divorce
  • Bern/hoft – Islander
  • Aloe Blacc – Lift Your Spirit
  • Robert Glasper Experiment – Black Radio 2
  • Sharon Jones & The Dap-Kings – Give The People What They Want
2016 D'Angelo & The Vanguard Hoa Kỳ Hoa Kỳ Black Messiah
  • Leon Bridges – Coming Home
  • Andra Day – Cheers to the Fall
  • Jazmine Sullivan – Reality Show
  • Charlie WilsonForever Charlie
2017 Lalah Hathaway Hoa Kỳ Hoa Kỳ Lalah Hathaway Live
  • BJ The Chicago Kid – In My Mind
  • Terrace Martin – Velvet Portraits
  • Mint Condition – Healing Season
  • Mýa – Smoove Jones
2018 Bruno Mars Hoa Kỳ Hoa Kỳ 24K Magic
2019 H.E.R. Hoa Kỳ Hoa Kỳ H.E.R.
  • Toni BraxtonSex and Cigarettes
  • Leon Bridges – Good Thing
  • Lalah Hathaway – Honestly
  • PJ Morton – Gumbo Unplugged (Live)
2020 Anderson.Paak Hoa Kỳ Hoa Kỳ Ventura
  • BJ the Chicago Kid – 1123
  • Lucky Daye – Painted
  • Ella MaiElla Mai
  • PJ Morton – Paul

^[I] Mỗi năm có liên quan đến bài viết về lễ trao giải Grammy được tổ chức năm đó.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

General
  • “Past Winners Search”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
Specific
  1. ^ “Grammy Awards at a Glance”. Los Angeles Times. Tribune Company. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ a b “Past Winners Search”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ “List of Grammy nominees”. CNN. ngày 4 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  4. ^ Kot, Greg (ngày 8 tháng 1 năm 1997). “Pumpkins A Smash With 7 Grammy Nominations”. Chicago Tribune. tr. 12. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2013. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Complete List of Academy Voter Picks”. Los Angeles Times. ngày 8 tháng 1 năm 1998. tr. 15. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  6. ^ Kot, Greg (ngày 6 tháng 1 năm 1999). “10 Nominations Put Lauryn Hill Atop Grammy Heap”. Chicago Tribune. tr. 10. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  7. ^ “Santana Tops List With 10 Grammy Nominations”. The Seattle Times. ngày 5 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2011.
  8. ^ “43rd Grammy Awards”. CNN. ngày 21 tháng 2 năm 2001. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  9. ^ “Complete List Of Grammy Nominees”. CBS News. ngày 4 tháng 1 năm 2002. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  10. ^ “Complete list of Grammy nominees; ceremony set for Feb. 23”. San Francisco Chronicle. ngày 8 tháng 1 năm 2003. tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  11. ^ “Grammy Award nominees in top categories”. USA Today. ngày 7 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  12. ^ “Complete list of Grammy Award nominations”. USA Today. ngày 8 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  13. ^ “Winners and Nominees: Major Categories”. People. ngày 9 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  14. ^ “2008 Grammy Award Winners and Nominees”. The New York Times. ngày 9 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  15. ^ “Grammy 2009 Winners List”. MTV. Viacom. ngày 8 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  16. ^ Bruno, Mike (ngày 15 tháng 5 năm 2011). “Grammy Awards 2010: The winners list”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2011.
  17. ^ “Grammy Nominees 2011”. AOL Music. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  18. ^ “2011 - 54th Annual GRAMMY Awards Nominees And Winners: R&B Field”. The Recording Academy. ngày 30 tháng 11 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]