Jamie Foxx
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Jamie Foxx | |
---|---|
![]() Jamie Foxx quảng bá cho phim Stealth, tháng 7 năm 2005 | |
Tên khai sinh | Eric Marlon Bishop |
Sinh | 13 tháng 12, 1967 Terrell, Texas, Hoa Kỳ |
Jamie Foxx (tên khai sinh Eric Marlon Bishop; sinh ngày 13 tháng 12 năm 1967) là một diễn viên từng đoạt Giải Oscar đồng thời còn là một ca sĩ, nhạc sĩ và nghệ sĩ hài kịch Hoa Kỳ. Foxx được vinh danh nhờ vai diễn nhạc sĩ Ray Charles trong phim Ray. Với phim Ray, anh trở thành diễn viên người Mỹ gốc Phi thứ ba giành Giải Oscar cho Nam diễn viên xuất sắc nhất. Foxx đã được nhận một ngôi sao trên Đại lộ Danh vọng Hollywood vào ngày 14 tháng 9 năm 2007.
Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Phim | Vai diễn | Chú ý | |
---|---|---|---|---|
1992 | Toys | Baker | ||
1996 | The Truth About Cats & Dogs | Ed | ||
The Great White Hype | Hassan El Ruk'n | |||
1997 | Booty Call | Bunz | ||
The Players Club | Blue | |||
1999 | Held Up | Michael | ||
Any Given Sunday | Willie Beamen | |||
2000 | Bait | Alvin Sanders | ||
2001 | Date from Hell | |||
Ali | Drew 'Bundini' Brown | |||
2003 | Shade | Larry Jennings | ||
2004 | Breakin' All the Rules | Quincy Watson | ||
Collateral | Max | Đề cử Oscar: Vai nam phụ | ||
Ray | Ray Charles | Giải Oscar: Vai nam chính | ||
Redemption: The Stan Tookie Williams Story | Tookie | |||
2005 | Stealth | Lt. Henry Purcell | ||
Jarhead | Staff Sgt. Sykes | |||
2006 | Miami Vice | Ricardo Tubbs | ||
Dreamgirls | Curtis Taylor, Jr. | |||
2007 | The Kingdom | Ronald Fleury | ||
2014 | The Amazing Spider-Man 2 | Mãx Dillon (Electro) | ||
2020 | Soul (Pixar) | Joe Gardner |
Các giải thưởng điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Các giải thưởng âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa hát[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tựa | Xếp hạng[1][2][3] | Doanh số và chứng nhận | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mỹ | Anh | Đức | Pháp | Canada | Úc | |||
1994 | Peep This
|
78 | — | — | — | — | — | |
2005 | Unpredictable
|
1 | 9 | 43 | 55 | 1 | 39 | Chứng nhận bởi RIAA: 2× Bạch kim[4] Doanh số tại Mỹ: 2 triệu +[5] |
2008 | Intuition [6]
|
|||||||
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ World Chart Positions. aCharts.us. Truy cập 31 tháng 12 2007.
- ^ allmusic (((Jamie Foxx > Charts & Awards > Billboard Albums))). Allmusic. Truy cập December 31 2007.
- ^ Williams, John (January 18 2006). Eminem tops weak album chart. Canoe. Truy cập December 31 2007.
- ^ "Jamie Foxx" Searchable Database. RIAA. Truy cập December 31 2007.
- ^ Ryon, Ruth (May 20 2007). Foxx's next production: A dream house in Hidden Valley. Los Angeles Times. Truy cập December 31 2007.
- ^ Jamie Foxx Wants to Please Women on 'Man's Intuition' Truy cập October 4 2007
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Jamie Foxx. |
- Official Site
- Official UK Site Lưu trữ 2007-02-22 tại Wayback Machine
- Jamie Foxx trên IMDb
- Jamie Foxx at MySpace
- Jamie Foxx - biography, filmography and awards
Giải thưởng và thành tích | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm: Sean Penn for Mystic River |
Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất 2004 cho Ray |
Kế nhiệm: Philip Seymour Hoffman for Capote |
Tiền nhiệm: Bill Murray for Lost in Translation |
Giải BAFTA cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất 2004 cho Ray |
Kế nhiệm: Philip Seymour Hoffman for Capote |
Tiền nhiệm: Marlon Wayans và Shawn Wayans |
Dẫn chương trình MTV Video Music Awards 2001 |
Kế nhiệm: Jimmy Fallon |
Thể loại:
- Sinh 1967
- Nam ca sĩ Mỹ
- Phim và người giành giải Oscar cho nam diễn viên xuất sắc nhất
- Nhân vật còn sống
- Nam diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Nam diễn viên truyền hình Mỹ
- Nam diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Người đoạt giải BAFTA
- Người đoạt giải Grammy
- Nghệ sĩ của RCA Records
- Nhạc sĩ hài Mỹ
- Nam diễn viên người Mỹ gốc Phi
- Nam ca sĩ người Mỹ gốc Phi
- Nghệ sĩ hài độc thoại Mỹ
- Người giành giải BAFTA cho Nam diễn viên xuất sắc nhất
- Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất
- Nam diễn viên Texas
- Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 20
- Nghệ sĩ hài Mỹ thế kỷ 21