Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 1993-94
Mùa giải | 1993–94 |
---|---|
Thời gian | 14 thắng 8, 1993 – 8 tháng 5, 1994 |
Vô địch | Manchester United Danh hiệu Premier League thứ 2 Danh hiệu vô địch nước Anh thứ 9 |
Xuống hạng | Sheffield United Oldham Athletic Swindon Town |
Champions League | Manchester United |
Cup Winners' Cup | Arsenal Chelsea |
UEFA Cup | Blackburn Rovers Newcastle United Aston Villa |
Số trận đấu | 462 |
Số bàn thắng | 1.195 (2,59 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Andy Cole (34 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | David Seaman (19 trận sạch lưới) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Newcastle United 7–1 Swindon Town (12 tháng 3, 1994) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Swindon Town 0–5 Liverpool (22 tháng 8, 1993) Swindon Town 0–5 Leeds United (7 tháng 5 1994) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Norwich City 4–5 Southampton (9 tháng 4, 1994) |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận[1] Manchester United |
Chuỗi bất bại dài nhất | 22 trận[1] Manchester United |
Chuỗi không thắng dài nhất | 15 trận[1] Swindon Town |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận[1] Tottenham Hotspur |
Trận có nhiều khán giả nhất | 45,347[2] Aston Villa 2–1 Liverpool (7 tháng 5, 1994) |
Trận có ít khán giả nhất | 4,739[2] Wimbledon 1–2 Coventry City (26 tháng 12, 1993) |
Tổng số khán giả | 10,642,228[3] |
Số khán giả trung bình | 23,035[3] |
← 1992–93 1994–95 → |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh mùa giải 1993-94 (được gọi là FA Carling Premiership vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ hai của FA Premier League League, giải đấu hàng đầu của bóng đá chuyên nghiệp ở Anh. Manchester United đã vô địch giải đấu với 8 điểm hơn đối thủ xếp thứ hai Blackburn Rovers, chức vô địch giải đấu thứ hai liên tiếp của họ. Swindon Town xếp cuối bảng trong mùa giải đầu tiên thi đấu ở hạng đấu cao nhất bóng đá Anh và bị xuống hạng cùng với Sheffield United và Oldham Athletic . Manchester United cũng phá kỷ lục ghi nhiều điểm nhất trong một mùa giải của chính họ, do chính họ lập ở mùa trước. Điều này đã bị Chelsea vượt qua ở mùa giải 2004–05.
Danh sách các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]22 đội thi đấu trong giải đấu – 19 đội đứng đầu mùa giải trước và 3 đội thăng hạng từ First Division. Các đội được thăng hạng là Newcastle United, West Ham United và Swindon Town. Newcastle United và West Ham United đã trở lại giải đấu hàng đầu sau lần lượt vắng bóng 4 và một năm, trong khi Swindon Town lần đầu tiên và duy nhất chơi ở giải đấu hàng đầu. Họ thay thế Crystal Palace, Middlesbrough và Nottingham Forest, những đội đã xuống hạng chơi ở giải First Division sau quãng thời gian thi đấu ở hạng đấu cao nhất lần lượt là bốn, một và mười sáu năm.
Sân vận động và địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Do Wimbledon không có sân nhà nên họ đã chơi các trận sân nhà tại Selhurst Park, sân nhà của Crystal Palace.
Bảng xêp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Manchester United (C) | 42 | 27 | 11 | 4 | 80 | 38 | +42 | 92 | Vòng bảng 1994–95 UEFA Champions League |
2 | Blackburn Rovers | 42 | 25 | 9 | 8 | 63 | 36 | +27 | 84 | Vòng 1 1994–95 UEFA Cup |
3 | Newcastle United | 42 | 23 | 8 | 11 | 82 | 41 | +41 | 77 | |
4 | Arsenal | 42 | 18 | 17 | 7 | 53 | 28 | +25 | 71 | Vòng 1 1994–95 UEFA Cup Winners' Cup[a] |
5 | Leeds United | 42 | 18 | 16 | 8 | 65 | 39 | +26 | 70 | |
6 | Wimbledon | 42 | 18 | 11 | 13 | 56 | 53 | +3 | 65 | |
7 | Sheffield Wednesday | 42 | 16 | 16 | 10 | 76 | 54 | +22 | 64 | |
8 | Liverpool | 42 | 17 | 9 | 16 | 59 | 55 | +4 | 60 | |
9 | Queens Park Rangers | 42 | 16 | 12 | 14 | 62 | 61 | +1 | 60 | |
10 | Aston Villa | 42 | 15 | 12 | 15 | 46 | 50 | −4 | 57 | Vòng 1 1994–95 UEFA Cup[b] |
11 | Coventry City | 42 | 14 | 14 | 14 | 43 | 45 | −2 | 56 | |
12 | Norwich City | 42 | 12 | 17 | 13 | 65 | 61 | +4 | 53 | |
13 | West Ham United | 42 | 13 | 13 | 16 | 47 | 58 | −11 | 52 | |
14 | Chelsea | 42 | 13 | 12 | 17 | 49 | 53 | −4 | 51 | Vòng 1 1994–95 UEFA Cup Winners' Cup[c] |
15 | Tottenham Hotspur | 42 | 11 | 12 | 19 | 54 | 59 | −5 | 45 | |
16 | Manchester City | 42 | 9 | 18 | 15 | 38 | 49 | −11 | 45 | |
17 | Everton | 42 | 12 | 8 | 22 | 42 | 63 | −21 | 44 | |
18 | Southampton | 42 | 12 | 7 | 23 | 49 | 66 | −17 | 43 | |
19 | Ipswich Town | 42 | 9 | 16 | 17 | 35 | 58 | −23 | 43 | |
20 | Sheffield United (R) | 42 | 8 | 18 | 16 | 42 | 60 | −18 | 42 | Xuống chơi tại Football League First Division |
21 | Oldham Athletic (R) | 42 | 9 | 13 | 20 | 42 | 68 | −26 | 40 | |
22 | Swindon Town (R) | 42 | 5 | 15 | 22 | 47 | 100 | −53 | 30 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng-bại; 3) Số bàn thắng được ghi.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Arsenal tham dự Winners' Cup khi là đương kim vô địch European Cup Winners' Cup 1993-94.
- ^ Aston Villa tham dự UEFA Cup khi vô địch Football League Cup 1993–94.
- ^ Chelsea tham dự Winners' Cup khi là á quân FA Cup 1993-94, nhà vô địch Manchester United tham dự Champions League.
Kết quả chi tiết
[sửa | sửa mã nguồn]Vua phá lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng[4] |
---|---|---|---|
1 | Andy Cole | Newcastle United | 34 |
2 | Alan Shearer | Blackburn Rovers | 31 |
3 | Matt Le Tissier | Southampton | 25 |
Chris Sutton | Norwich City | ||
5 | Ian Wright | Arsenal | 23 |
6 | Peter Beardsley | Newcastle United | 21 |
7 | Mark Bright | Sheffield Wednesday | 19 |
8 | Eric Cantona | Manchester United | 18 |
9 | Dean Holdsworth | Wimbledon | 17 |
Rod Wallace | Leeds United |
Cầu thủ lập hat-tricks
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Quinn, MickyMicky Quinn | Coventry City | Arsenal | 3–0 (A)[5] | 14 tháng 8 năm 1993 |
Cottee, TonyTony Cottee | Everton | Sheffield United | 4–2 (H)[6] | 21 tháng 8 năm 1993 |
Campbell, KevinKevin Campbell | Arsenal | Ipswich Town | 4–0 (H)[7] | 11 tháng 9 năm 1993 |
Ekoku, EfanEfan Ekoku4 | Norwich City | Everton | 5–1 (A)[8] | 25 tháng 9 năm 1993 |
Shearer, AlanAlan Shearer | Blackburn Rovers | Leeds United | 3–3 (A)[9] | 23 tháng 10 năm 1993 |
Beardsley, PeterPeter Beardsley | Newcastle United | Wimbledon | 4–0 (H)[10] | 30 tháng 10 năm 1993 |
Fowler, RobbieRobbie Fowler | Liverpool | Southampton | 4–2 (H)[11] | |
Allen, BradleyBradley Allen | Queens Park Rangers | Everton | 3–0 (A)[12] | 20 tháng 11 năm 1993 |
Cole, AndyAndy Cole | Newcastle United | Liverpool | 3–0 (H)[13] | 21 tháng 11 năm 1993 |
Campbell, KevinKevin Campbell | Arsenal | Swindon Town | 4–0 (A)[14] | 27 tháng 12 năm 1993 |
Cottee, TonyTony Cottee | Everton | 6–2 (H)[15] | 15 tháng 1 năm 1994 | |
Fjørtoft, Jan ÅgeJan Åge Fjørtoft | Swindon Town | Coventry City | 3–1 (H)[16] | 5 tháng 2 năm 1994 |
Saunders, DeanDean Saunders | Aston Villa | Swindon Town | 5–0 (H)[17] | 12 tháng 2 năm 1994 |
Le Tissier, MattMatt Le Tissier | Southampton | Liverpool | 4–2 (H)[18] | 14 tháng 2 năm 1994 |
Cole, AndyAndy Cole | Newcastle United | Coventry City | 4–0 (H)[19] | 23 tháng 2 năm 1994 |
Wright, IanIan Wright | Arsenal | Ipswich Town | 5–1 (A)[20] | 5 tháng 3 năm 1994 |
Southampton | 4–0 (A)[21] | 19 tháng 3 năm 1994 | ||
Le Tissier, MattMatt Le Tissier | Southampton | Norwich City | 5–4 (A)[22] | 9 tháng 4 năm 1994 |
Holdsworth, DeanDean Holdsworth | Wimbledon | Oldham Athletic | 3–0 (H)[23] | 26 tháng 4 năm 1994 |
- Note: 4 – Cầu thủ ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
Top kiến tạo
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Kiến tạo[24] |
---|---|---|---|
1 | Andy Cole | Newcastle United | 13 |
2 | Eric Cantona | Manchester United | 12 |
3 | Brian Deane | Sheffield United | 11 |
Ruel Fox | Norwich City | ||
Chris Sutton | |||
6 | Matty Holmes | West Ham United | 10 |
Paul Ince | Manchester United | ||
Scott Sellars | Newcastle United | ||
9 | Matt Le Tissier | Southampton | 9 |
Jason Wilcox | Blackburn Rovers | ||
Ray Wilkins | Queens Park Rangers | ||
Dennis Wise | Chelsea |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “English Premier League 1993–94”. statto.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b “Match Report”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b “Premier League 1994/1995 – Attendances - Home matches”. WorldFootball.net. 3 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Premier League Player Stats - Goals”. Premier League. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2024.
- ^ “On this week...”. Coventry City F.C. 17 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009.
- ^ Dobson, Frank (22 tháng 8 năm 1993). “Football: Cottee hits heights”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Arsenal 4–0 Ipswich”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Everton 1–5 Norwich”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2009.
- ^ Winter, Henry (24 tháng 10 năm 1993). “Leeds upstage Shearer show”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Newcastle 4–0 MK Dons”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2009.
- ^ “Liverpool 4–0 Southampton”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ Houston, Bob (21 tháng 11 năm 1993). “Football: Everton lose dignity”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2009.
- ^ Culley, Jon (22 tháng 11 năm 1993). “Football: Cole collects hat-trick to humble Liverpool: Strikers display their talents as Newcastle's passing game destroys weakened visitors and West Bromwich are punished for errors”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “GGG35: Ian Wright v Swindon Town, 1993”. Arsenal F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Everton 6–0 Swindon”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2009.
- ^ Slot, Owen (6 tháng 2 năm 1994). “Football: The age of Fjortoft”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ Houston, Bob (13 tháng 2 năm 1994). “Football: Sizzling Saunders”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ Haylett, Trevor (15 tháng 2 năm 1994). “Football: Le Tissier sets up the rout of poor Liverpool”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ Dobson, Frank (24 tháng 2 năm 1994). “Football: Newcastle lifted by brilliant Cole: Familiar figure helps youthful Magpies return to winning ways”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “On this day in ...”. Arsenal F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ Slot, Owen (20 tháng 3 năm 1994). “Football: Wright floors revivalists”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ Culley, Jon (10 tháng 4 năm 1994). “Football: Le Tissier hat-trick keeps Saints afloat”. The Independent. London. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “MK Dons 3–0 Oldham”. Soccerbase. 25 tháng 9 năm 1993. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2009.
- ^ “Premier League Player Stats - Assists”. Premier League. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2024.