Heteractis
Heteractis | |
---|---|
H. aurora | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Cnidaria |
Lớp (class) | Anthozoa |
Bộ (ordo) | Actiniaria |
Họ (familia) | Stichodactylidae |
Chi (genus) | Heteractis Milne-Edwards & Haime, 1851[1] |
Các loài | |
4 loài, xem trong bài |
Heteractis là một chi hải quỳ nằm trong họ Stichodactylidae. Chi này được lập ra bởi Edwards và Haime vào năm 1851.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Có 4 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm:
- Heteractis aurora (Quoy & Gaimard, 1833)
- Heteractis crispa (Hemprich & Ehrenberg, 1834)
- Heteractis magnifica (Quoy & Gaimard, 1833)
- Heteractis malu (Haddon & Shackleton, 1893)
Phạm vi phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Trong 4 loài kể trên, H. malu là loài có phạm vi nhỏ hẹp nhất, chỉ giới hạn ở Tây và Trung Thái Bình Dương. Những loài còn lại còn được phát hiện trải dài trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm cả Biển Đỏ.
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]Cả 4 loài hải quỳ Heteractis đều có mối quan hệ cộng sinh với cá hề. Ngoài cá hề, một số loài sinh vật khác cũng sống cùng với các loài hải quỳ Heteractis, như các loài tảo đơn bào nội cộng sinh (zooxanthellae), các loài tôm cua nhỏ hay cá thia con Dascyllus trimaculatus.
Không rõ vì sao mà A. clarkii trưởng thành hầu như lại không chọn hải quỳ H. malu làm nơi cư trú. Có lẽ, H. malu chỉ là một vật chủ thứ cấp, và chỉ được A. clarkii chọn khi không có vật chủ nào khác trong khu vực.[2] Ở phía bắc Biển Đỏ, H. crispa chỉ được cư trú chủ yếu bởi những cá thể non, và khi trưởng thành chúng sẽ di cư đến các cụm hải quỳ Entacmaea quadricolor.[3]
Bảng dưới đây liệt kê các loài cá hề cộng sinh với từng hải quỳ:
H. crispa | H. magnifica | H. aurora | H. malu | |
---|---|---|---|---|
Amphiprion akallopisos | x | |||
Amphiprion akindynos | x | x | x | |
Amphiprion allardi | x | |||
Amphiprion barberi | x | |||
Amphiprion biaculeatus | x | |||
Amphiprion bicinctus | x | x | x | |
Amphiprion chagosensis | x | |||
Amphiprion chrysogaster | x | x | ||
Amphiprion chrysopterus | x | x | x | |
Amphiprion clarkii | x | x | x | x |
Amphiprion ephippium | x | |||
Amphiprion frenatus | x | |||
Amphiprion fuscocaudatus | x | |||
Amphiprion latezonatus | x | |||
Amphiprion melanopus | x | x | ||
Amphiprion nigripes | x | |||
Amphiprion ocellaris | x | |||
Amphiprion omanensis | x | |||
Amphiprion pacificus | x | |||
Amphiprion percula | x | x | ||
Amphiprion perideraion | x | x | ||
Amphiprion polymnus | x | |||
Amphiprion sandaracinos | x | |||
Amphiprion tricinctus | x | x | ||
"Amphiprion leucokranos" | x | x |
Độc tố, tác dụng sinh học và dược học
[sửa | sửa mã nguồn]- Chiết xuất từ hải quỳ H. aurora và H. magnifica có thể được sử dụng làm hợp chất chống hà.[4]
- Chiết xuất từ chất nhầy của H. magnifica còn có hoạt tính chống đông máu,[5] giết chết các tế bào ung thư phổi và ung thư vú ở người phụ thuộc vào nồng độ (5–40 μg/ml).[6]
- Nọc độc của H. malu có tác dụng ức chế đáng kể các tế bào A549 (gây ung thư phổi), tế bào A431 (gây ung thư da) và tế bào T47D (gây ung thư vú).[7]
- Protein Hct-S3 được phân lập từ H. crispa có thể ngăn chặn sự di chuyển của tế bào ung thư đại trực tràng HT-29.[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Fautin, Daphne (2015). “Heteractis Milne-Edwards & Haime, 1851”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Ollerton, Jeff; McCollin, Duncan; Fautin, Daphne G.; Allen, Gerald R. (2007). “Finding NEMO: nestedness engendered by mutualistic organization in anemonefish and their hosts”. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 274 (1609): 591–598. doi:10.1098/rspb.2006.3758. ISSN 0962-8452. PMC 1766375. PMID 17476781.
- ^ Chadwick, Nanette E.; Arvedlund, Michael (2005). “Abundance of giant sea anemones and patterns of association with anemonefish in the northern Red Sea”. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom. 85 (5): 1287–1292. doi:10.1017/S0025315405012440. ISSN 1469-7769.
- ^ Bragadeeswaran, Subramanian; Thangaraj, Sangappellai; Prabhu, Kolandhasamy; Sophia Rani, Solaman Raj (2011). “Antifouling activity by sea anemone (Heteractis magnifica and H. aurora) extracts against marine biofilm bacteria” (PDF). Latin American Journal of Aquatic Research. 39 (2): 385–389.
- ^ Annadurai, D.; Prithiviraj, N.; Shanthasubitha, S.; Sadeesh Kumar, R. (2012). “Anticoagulant properties of the sea anemones mucus (Heteractis magnifica and Stichodactlyla haddoni)” (PDF). International Journal of Recent Scientific Research. 3: 729–732.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Sanderson, Barbara J. S.; Da Silva, Karen Burke; Ramezanpour, Mahnaz (2016). “How Venom from the Magnificent Sea Anemone, Heteractis magnifica, Kills Breast and Lung Cancer Cells”. Trong Goffredo, Stefano; Dubinsky, Zvy (biên tập). The Cnidaria, Past, Present and Future. Springer International Publishing. doi:10.1007/978-3-319-31305-4_41. ISBN 978-3319313030.
- ^ Ramezanpour, M.; Burke da Silva, K.; Sanderson, B. J. S. (2012). “Differential susceptibilities of human lung, breast and skin cancer cell lines to killing by five sea anemone venoms” (PDF). Journal of Venomous Animals and Toxins including Tropical Diseases. 18 (2): 157–163. doi:10.1590/S1678-91992012000200005. ISSN 1678-9199.
- ^ Kvetkina, Aleksandra; Malyarenko, Olesya; Pavlenko, Aleksandra; Dyshlovoy, Sergey; von Amsberg, Gunhild; Ermakova, Svetlana; Leychenko, Elena (2020). “Sea Anemone Heteractis crispa Actinoporin Demonstrates In Vitro Anticancer Activities and Prevents HT-29 Colorectal Cancer Cell Migration”. Molecules. 25 (24): 5979. doi:10.3390/molecules25245979. PMC 7766076. PMID 33348592.