Kẽm nitrat
Kẽm nitrat | |
---|---|
Cấu trúc của kẽm nitrat | |
Mẫu kẽm nitrat | |
Danh pháp IUPAC | Zinc nitrate |
Tên khác | Kẽm(II) nitrat Kẽm đinitrat Kẽm nitrat(V) Kẽm(II) nitrat(V) Zincum nitrat Zincum đinitrat Zincum nitrat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | ZH4772000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Zn(NO3)2 |
Khối lượng mol | 189,3984 g/mol (khan) 243,44424 g/mol (3 nước) 261,45952 g/mol (4 nước) 297,49008 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | tinh thể không màu, chảy nước |
Khối lượng riêng | 2,065 g/cm³ (6 nước) |
Điểm nóng chảy | 110 °C (383 K; 230 °F) (khan) 45,5 °C (113,9 °F; 318,6 K) (3 nước) 36,4 °C (97,5 °F; 309,5 K) (6 nước) |
Điểm sôi | ~ 125 °C (398 K; 257 °F) (phân hủy, 6 nước) |
Độ hòa tan trong nước | 327 g/100 mL (3 nước, 40 ℃) 184,3 g/100 mL (6 nước, 20 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | tan mạnh trong cồn tạo phức với nhiều phối tử vô cơ và hữu cơ |
MagSus | -63,0·10-6 cm³/mol |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Chất oxy hóa, nổ khi đun nóng |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kẽm sunfat Kẽm chloride |
Cation khác | Cadmi(II) nitrat Thủy ngân(I) nitrat Thủy ngân(II) nitrat |
Hợp chất liên quan | Đồng(II) nitrat Chì(II) nitrat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kẽm nitrat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Zn(NO3)2. Chất rắn tinh thể màu trắng này rất dễ chảy nước và thường gặp ở dạng ngậm 6 phân tử nước Zn(NO3)2·6H2O. Nó tan trong cả nước và rượu.
Điều chế và phản ứng
[sửa | sửa mã nguồn]Kẽm nitrat thường được điều chế bằng cách hòa tan kẽm trong axit nitric, phản ứng này phụ thuộc vào nồng độ, với phản ứng trong axit đậm đặc tạo thành amoni nitrat:
Khi đun nóng, nó trải qua sự phân hủy nhiệt để hình thành kẽm oxit, nitơ dioxide và oxy.
- 2Zn(NO3)2 → 2ZnO + 4NO2↑ + O2↑
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Kẽm nitrat không có ứng dụng quy mô lớn nhưng được sử dụng trên quy mô phòng thí nghiệm để tổng hợp polyme phối hợp,[1] sự phân hủy có kiểm soát của nó thành kẽm oxit cũng đã được sử dụng để tạo ra các cấu trúc dựa trên ZnO khác nhau, bao gồm các dây nano.[2]
Nó có thể được sử dụng làm thuốc nhuộm trong ngành nhuộm. Một phản ứng ví dụ cho kết tủa của kẽm cacbonat:
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]Zn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Zn(NO3)2·4NH3 hay Zn(NO3)2·6NH3 đều là tinh thể không màu.[3][4]
Zn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Zn(NO3)2·3N2H4 là tinh thể trắng dạng lục phương, dễ nổ.[5]
Zn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Zn(NO3)2·4CO(NH2)2·2H2O và Zn(NO3)2·6CO(NH2)2 đều là tinh thể không màu. Khối lượng riêng của chúng lần lượt là 1,79 và 1,69 g/cm³.[6]
Zn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CON3H5, như Zn(NO3)2·3CON3H5 là tinh thể không màu, D = 1,9 g/cm³.[6]
Zn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như Zn(NO3)2·3CON4H6 là tinh thể không màu, D = 1,86 g/cm³.[6]
Zn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Zn(NO3)2·4CS(NH2)2 là tinh thể không màu, D = 1,74 g/cm³.[6]
Zn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như Zn(NO3)2·2CSN3H5 là tinh thể hồng nhạt-trắng, phân hủy ở 171 °C (340 °F; 444 K).[7]
Zn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CSeN3H5, như Zn(NO3)2·2CSeN3H5 là tinh thể màu kem nhạt.[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Barnett, Sarah A; Champness, Neil R (tháng 11 năm 2003). “Structural diversity of building-blocks in coordination framework synthesis—combining M(NO3)2 junctions and bipyridyl ligands”. Coordination Chemistry Reviews. 246 (1–2): 145–168. doi:10.1016/S0010-8545(03)00121-8.
- ^ Greene, Lori E.; Yuhas, Benjamin D.; Law, Matt; Zitoun, David; Yang, Peidong (tháng 9 năm 2006). “Solution-Grown Zinc Oxide Nanowires”. Inorganic Chemistry. 45 (19): 7535–7543. doi:10.1021/ic0601900.
- ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x (J.newton Friend; 1928), trang 48. Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.
- ^ https://www.chegg.com/homework-help/questions-and-answers/b1-solution-nickei-sulfate-1-mmol-water-added-2-mmol-ethylenediamine-1-2-diaminoethane--dr-q28565850[liên kết hỏng]
- ^ Encyclopedia of Explosives and Related Items, Tập 7 (Basil Timothy Fedoroff; Picatinny Arsenal, 1960), trang 200. Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b c d Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.
- ^ Australian Journal of Chemistry, Tập 25,Trang 911-1829 (Commonwealth Scientific and Industrial Research Organization, 1972), trang 1566. Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 14,Phần 1 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1969), trang 198. Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.