Bước tới nội dung

Kim Da-som

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kim Da-som
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ김다솜
Sinh6 tháng 5, 1993 (31 tuổi)
Gwangju, Gyeonggi, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Dân tộcHàn
Học vấnĐại học Konkuk (Khoa điện ảnh)
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2010 – nay
Công ty quản lýStory J Company
Quê quánGwangju, Gyeonggi
Chiều cao167 cm (5 ft 6 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Tên gọi khácDasom
Thể loại
Nhạc cụ
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
김다솜
Hanja
金多順
Romaja quốc ngữKim Da-som
McCune–ReischauerKim Ta-som
Hán-ViệtKim Đa Thuận

Kim Da-som (Hangul: 김다솜, Hanja: 金多順, Hán-Việt: Kim Đa Thuận; sinh ngày 6 tháng 5 năm 1993) là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc công ty giải trí Story J Company. Cô được nhiều người biết đến với tư cách là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Sistar quản lý bởi Starship Entertainment. Cô cũng tham gia đóng các bộ phim điện ảnh và truyền hình, trong đó có Gia đình rắc rối, Đi tìm hạnh phúc, Nàng dâu kỳ lạ, Hội chị em báo thùThám tử đọc tâm.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt với tư cách ca sĩ, Dasom đã tham gia và giành chiến thắng trong nhiều cuộc thi sáng tác thơ và nhạc.[1]

Tháng 6 năm 2010, Dasom xuất hiện lần đầu với tư cách là thành viên của Sistar trên KBS Music Bank với đĩa đơn đầu tay "Push Push".[2]

Tháng 7 năm 2012, Dasom xuất hiện lần đầu trong bộ phim sitcom Gia đình rắc rối của đài KBS, cô đóng vai một học sinh trung học.[3] Dasom cũng xuất hiện trong video âm nhạc "Rock Ur Body" của nhóm nhạc nam VIXX được phát hành vào ngày 13 tháng 8 năm 2012;[4] và video âm nhạc của K.Will, "Please Don't..." được phát hành vào ngày 10 tháng 10 năm 2012.[5]

Tháng 1 năm 2013, Dasom dẫn chương trình cho Golden Disc Awards, được tổ chức tại Malaysia.[6] Tháng 4, cô góp mặt trong video âm nhạc của K.Will với đĩa đơn "Love Blossom".[7] Cùng năm, Dasom đóng vai nữ chính trong bộ phim gia đình Đi tìm hạnh phúc.[8]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Ghi chú Ng.
2015 Like a French Film Gi Hong Vai phụ
2017 Sự thật Nhà điều trị phục hồi chức năng Khách mời

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Kênh Vai Ghi chú Ng.
2012 Gia đình rắc rối KBS2 Woo Da-yoon Vai chính
2013 Đi tìm hạnh phúc KBS1 Gong Deul-im
2015 Nàng dâu kỳ lạ KBS2 Oh In-young
2017 Hội chị em báo thù SBS Yang Dal-hee/Sera Park
2018 Hoàng hậu cuối cùng Yang Dal-hee Khách mời (tập 28, 31)
2019 Thám tử đọc tâm tvN Eun Ji-soo Vai chính
Tình như mơ, đời như mộng KBS2 Kim Da-som Khách mời (tập 3)
2020 Phải chăng ta đã yêu JTBC Joo Ah-rin Vai phụ
2023 Season of Kkokdu MBC Tae Jeong-won [9]
TBA Is It Fate? Kim Hye-ji [10]

Phim chiếu mạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Ghi chú Ng.
2021 Dramaworld 2 Nữ thám tử Khách mời

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình Vai Tập
2012 Running Man Herself Ep. 95
2013 Beauty and the Beast Herself (Won)
Idol Song Battle Herself
Shinhwa Broadcast Herself Ep. 45, 46[11]
Running Man Herself Ep. 162
2015 Law of the Jungle Herself Ep. 163 - 170
My Little Television Webcast host Ep. 9, 10
2016 Talents for Sale Herself Ep. 7, 8
Knowing Bros Herself Ep. 32
Running Man Herself Ep. 307

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Sự kiện Ngày
2012 Show! Music Core August 4
2013 27th Golden Disk Awards January 15–16
M! Countdown February 7
2014 Hallyu Dream Concert September 28

Music video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Ca sĩ Thời lượng
2012 "Rock Ur Body" VIXX 4:23
"Please Don't..." K.Will 3:48
2013 "Love Blossom" 3:36
2014 "Some" Soyou & Jung GiGo 4:35

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
[12]
KORHot.
[13]
US World
[14]
"You & I" with (40) 2017 Vintage Box Vol. 4
"Summer or Summer" (둘 중에 골라) (cùng với Hyolyn) 2021 94 97 24 How To Spend 2021 Well
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
"Yayaya" (cùng với Kim Tae-hyung) 2014 Đi tìm hạnh phúc OST
"You're Mine" 2015 Nàng dâu kỳ lạ OST


Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử/Người nhận Kết quả Ng.
APAN Star Awards 2014 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Đi tìm hạnh phúc Đề cử
Asia Artist Awards 2021 Giải nữ ca sĩ nổi tiếng Kim Da-som Đề cử [15]
Nữ thần tượng solo nổi tiếng của U+ Đề cử [16]
Asian Pop Music Awards[A] 2021 Hợp tác xuất sắc nhất "Summer or Summer" (cùng với Hyolyn) Đề cử [18]
Baeksang Arts Awards 2014 Nữ diễn viên được yêu thích Đi tìm hạnh phúc Đề cử
2018 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hình Hội chị em báo thù Đề cử [19]
Gaon Chart Music Awards 2022 Bình chọn Toàn cầu MuBeat (Nữ) Kim Da-som Đề cử [20]
KBS Drama Awards 2013 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Đi tìm hạnh phúc Đề cử
Cặp đôi đẹp nhất Kim Da-som (cùng với Baek Sung-hyun)

Đi tìm hạnh phúc

Đề cử
2015 Kim Da-som (cùng với Ryu Soo-young)

Nàng dâu kỳ lạ

Đề cử
Giải nổi tiếng nhất Nàng dâu kỳ lạ Đề cử
Korea Drama Awards 2014 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Đi tìm hạnh phúc Đề cử
Mnet Asian Music Awards 2021 Hợp tác xuất sắc nhất "Summer or Summer" (cùng với Hyolyn) Đề cử [21]
SBS Drama Awards 2017 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Hội chị em báo thù Đoạt giải [22]
Nhân vật của năm Đề cử
Seoul International Youth Film Festival 2014 Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất Đi tìm hạnh phúc Đề cử
Soompi Awards 2018 Diễn viên thần tượng xuất sắc nhất Hội chị em báo thù Đề cử

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Được tổ chức bởi Tập đoàn Quốc tế Hồng Kông Châu Á Thái Bình Dương và Sunway Records, Giải thưởng Âm nhạc Pop Châu Á dựa trên những người chiến thắng trên "Bảng xếp hạng Âm nhạc Pop Châu Á" khai mạc vào tháng 9 năm 2019.[17]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2PM 준수, 학창시절 글짓기 수상만 8개...우월한 과거 大공개”. Newsen News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ “[INTERVIEW] Girl group SISTAR - Part 2”. Asiae. 20 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ “SISTAR's Dasom may make acting debut in upcoming KBS sitcom”. Asiae. 11 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ “VIXX Reveals "Rock Ur Body" MV Featuring SISTAR's Dasom!”. Soompi. 14 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ “K.will's Music Video "Please Don't" Is Out”. Soompi. 11 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
  6. ^ “Dasom MCs ′Golden Disk Awards′”. Yahoo. Mwave.
  7. ^ “SISTAR Dasom shows off new hairstyle in K.Will's 'Love Blossom' MV”. Asia Today. 1 tháng 4 năm 2013.
  8. ^ “Kim Hyung-jun, SISTAR Dasom to Join New TV Series”. 10Asia. 25 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
  9. ^ Kim Hyun-rok (12 tháng 10 năm 2022). “김다솜, '꼭두의 계절' 출연 확정…김정현‧임수향과 호흡[공식]” (bằng tiếng Hàn). Sports TV News. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  10. ^ Lee, Min-ji (28 tháng 11 năm 2022). “김다솜, 김소현 절친 된다…'우연일까' 캐스팅 [공식]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
  11. ^ Hong, Grace Danbi (ngày 23 tháng 1 năm 2013). “Shinhwa and SISTAR Reenact Love Studio on Shinhwa Broadcast”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013.
  12. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  13. ^ “Billboard Korea K-Pop 100”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
  14. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “Asia Artist Awards - Male Idol Group Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “Asia Artist Awards - U+ Idol Live Popularity Award Voting 2021”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
  17. ^ “2020亚洲流行音乐大奖结果出炉 林俊杰获5奖成最大赢家” [2020 Asian Pop Music Awards results are out JJ Lin won 5 awards as the biggest winner]. VCT News (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
  18. ^ 【APMA 2021】亚洲流行音乐大奖2021年度入围名单 [(APMA 2021) Asian Pop Music Awards Shortlisted for 2021]. Sina Weibo (bằng tiếng Trung). 30 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ “제54회 백상예술대상, TV·영화 각 부문별 수상 후보자 공개”. JTBC (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 4 năm 2018.
  20. ^ “Nominee selection criteria for Mubeat Global Choice Awards with Gaon”. Mubeat. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.
  21. ^ “2021 MAMA Announces This Year's Nominees” (bằng tiếng Anh). 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021 – qua soompi.
  22. ^ “[2017 SBS연기대상] 양세종·김다솜, 남녀 신인연기상 "솔직한 사람 되겠다”. Korea Daily (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]