Bước tới nội dung

Manchester United F.C. mùa bóng 1941–42

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Manchester United
Mùa giải 1941–42
Chủ tịch điều hànhJames W. Gibson
Huấn luyện viênWalter Crickmer
War League North
Regional League
Hạng nhất
Thứ 4
War League North
Regional League
Hạng hai
Vô địch

Mùa giải 1941-42 là mùa giải thứ ba của Manchester United không cạnh tranh trong giải đấu nào bởi ảnh hưởng của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.[1][2][3]

Nhiều người trong số các cầu thủ của Manchester United đã tham gia chiến đấu trong chiến tranh, nhưng đối với những cầu thủ còn lại, Liên đoàn bóng đá Anh đã tổ chức một giải đấu đặc biệt. Giải đấu trong Chiến tranh được chia thành 2 khu vực đó là khu phía Bắc và khu phía Nam (Manchester United đã được vào khu vực phía Bắc). Thi đấu cả hai lượt trận sân nhà và sân khách liên tiếp nhau.

Giải bóng đá hạng nhất chiến tranh khu Bắc

[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian Đối thủ H/A Tỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
30 tháng 8 năm 1941 New Brighton H 13 – 1 J. Rowley (7), Smith (3), Bryant (2), Mitten
6 tháng 9 năm 1941 New Brighton A 3 – 3 Carey, Morris, Whalley
13 tháng 9 năm 1941 Stockport County A 5 – 1 J. Rowley (4), Mitten
20 tháng 9 năm 1941 Stockport County H 7 – 1 J. Rowley (4), Carey, Mitten, Warner
27 tháng 9 năm 1941 Everton H 2 – 3 J. Rowley, Smith
4 tháng 10 năm 1941 Everton A 3 – 1 Carey, J. Rowley, Smith
11 tháng 10 năm 1941 Chester A 7 – 0 Mitten (2), Smith (2), Morris, Warner, Whalley
18 tháng 10 năm 1941 Chester H 8 – 1 J. Rowley (4), Smith (2), Bryant, Carey
25 tháng 10 năm 1941 Stoke City A 1 – 1 Carey
1 tháng 11 năm 1941 Stoke City H 3 – 0 Carey, Rowley, Whalley
8 tháng 11 năm 1941 Tranmere Rovers H 6 – 1 J. Rowley (5), Smith
15 tháng 11 năm 1941 Tranmere Rovers A 1 – 1 J. Rowley
22 tháng 11 năm 1941 Liverpool A 1 – 1 Smith
29 tháng 11 năm 1941 Liverpool H 2 – 2 J. Rowley (2)
6 tháng 12 năm 1941 Wrexham H 10 – 3 Carey (4), J. Rowley (3), Smith (2), Bryant
13 tháng 12 năm 1941 Wrexham A 4 – 3 Morris (4)
20 tháng 12 năm 1941 Manchester City A 1 – 2 Morris
25 tháng 12 năm 1941 Manchester City H 2 – 2 J. Rowley, Smith
# Câu lạc bộ Tr T H B Bt Bb Hs Điểm
3 Preston North End 18 13 1 4 58 18 27
4 Manchester United 18 10 6 2 79 27 26
5 Stoke City 18 12 2 4 75 36 26

Giải bóng đá hạng hai chiến tranh khu Bắc

[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian Vòng đấu Đối thủ H/A Tỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
27 tháng 12 năm 1941 Bolton Wanderers H 3 – 1 J. Rowley (2), Morris
3 tháng 1 năm 1942 Bolton Wanderers A 2 – 2 Pearson, J. Rowley
10 tháng 1 năm 1942 Oldham Athletic H 1 – 1 Morris
17 tháng 1 năm 1942 Oldham Athletic A 3 – 1 Carey (2), J. Rowley
31 tháng 1 năm 1942 Southport A 3 – 1 Carey, J. Rowley, Smith
14 tháng 2 năm 1942 Sheffield United A 2 – 0 Carey, J. Rowley
21 tháng 2 năm 1942 Preston North End H 0 – 2
28 tháng 2 năm 1942 Preston North End A 3 – 1 J. Rowley (2), Carey
21 tháng 3 năm 1942 Sheffield United H 2 – 2 Catterick, Smith
28 tháng 3 năm 1942 Southport H 4 – 2 Catterick (2), Carey (2)
4 tháng 4 năm 1942 Blackburn Rovers A 2 – 1 Catterick, Walker
6 tháng 4 năm 1942 Blackburn Rovers H 3 – 1 Carey (2), Bryant
11 tháng 4 năm 1942 Wolverhampton Wanderers H 5 – 4 Catterick (2), Carey, Morris, Smith
18 tháng 4 năm 1942 Wolverhampton Wanderers A 0 – 2 (a.e.t.)
25 tháng 4 năm 1942 Oldham Athletic H 5 – 1 Carey (2), Morris (2), Catterick
2 tháng 5 năm 1942 Oldham Athletic A 2 – 1 Carey, Smith
9 tháng 5 năm 1942 Blackburn Rovers A 1 – 1 Carey
16 tháng 5 năm 1942 Blackburn Rovers H 0 – 1
23 tháng 5 năm 1942 Manchester City A 3 – 1 Worrall (2), Whalley
# Câu lạc bộ Tr T H B Bt Bb Hs Điểm PAvg
1 Manchester United 19 12 4 3 44 25 28 33.895
2 Blackpool 22 14 4 4 108 34 32 33.455
3 Northampton Town 21 14 2 5 70 31 30 32.857

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Manchester United In War League 1941/42”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ Rollin, Jack (2005). Soccer at War: 1939 - 45. London: Headline Book Publishing. ISBN 0-7553-1431-X.
  3. ^ “England 1941/42”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation (RSSSF). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011.