Bước tới nội dung

Mexico's Next Top Model (mùa 1)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Mexico's Next Top Model, Mùa 1)
Mexico's Next Top Model
Dẫn chương trìnhElsa Benitez
Giám khảoElsa Benitez
Allan Fis
Jo Lance
Glenda Reyna
Quốc giaMexico
Số tập12
Trình chiếu
Kênh trình chiếuSony Entertainment Television
Phát sóng1 tháng 10 năm 2009 (2009-10-01) – 17 tháng 12 năm 2009 (2009-12-17)
Thông tin khác
Chương trình sauMùa 2

Mexico's Next Top Model, Mùa 1 là mùa đầu tiên của Mexico's Next Top Model. Chương trình được chiếu trên Sony Entertainment Television vào ngày 1 tháng 10 năm 2009. Chương trình được host bởi siêu mẫu Elsa Benitez, nhằm mục đích tìm ra người mẫu thời trang hàng đầu tiếp theo.

Người chiến thắng trong cuộc thi mùa này là Mariana Bayón, 18 tuổi từ Torreón. Cô nhận được:

  • 1 hợp đồng người mẫu và đại diện của Shock Model Management trong 4 năm trị giá $100,000
  • Xuất hiện trên ảnh bìa cùng với 6 trang biên tập cho tạp chí Glamour
  • 1 chuyến đi tới San Francisco & Luân Đôn được tài trợ bởi Sedal
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá 20.000$ từ Sears
Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Kathya Rodríguez 19 1,75 m (5 ft 9 in) Mazatlán Tập 2 13
Yatzil Rubio 22 1,80 m (5 ft 11 in) Naucalpan de Juárez Tập 3 12
Isabel Nieto 22 1,73 m (5 ft 8 in) Ecatepec Tập 4 11
Maria Fernanda Sánchez 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Naucalpan de Juárez Tập 5 10
Ana Laura Cubas 22 1,72 m (5 ft 7+12 in) San Pedro Garza García Tập 6 9
Silvia Noyola 19 1,70 m (5 ft 7 in) Mexico City Tập 7 8
Anelís Echegaray 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Cuernavaca Tập 8 7
Verónica Sánchez 18 1,79 m (5 ft 10+12 in) San Luis Potosí Tập 9 6
Andrea Carrión 20 1,71 m (5 ft 7+12 in) Zapopan Tập 10 5
Paulina Haro 24 1,73 m (5 ft 8 in) Monterrey Tập 11 4
Cecilia Pérez 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) San Luis Potosí Tập 12 3
Nohemí Hermosillo 18 1,71 m (5 ft 7+12 in) México 2
Mariana Bayón 18 1,78 m (5 ft 10 in) Torreón 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 Cecilia Fernanda Nohemí Anelís Nohemí Mariana Mariana Nohemí Nohemí Paulina Nohemí Nohemí Mariana
2 Verónica Verónica Paulina Silvia Ana Nohemí Cecilia Mariana Paulina Cecilia Cecilia Mariana Nohemí
3 Ana Cecilia Mariana Andrea Andrea Cecilia Paulina Andrea Mariana Mariana Mariana Cecilia
4 Paulina Nohemí Cecilia Nohemí Cecilia Andrea Andrea Cecilia Cecilia Nohemí Paulina
5 Mariana Mariana Verónica Paulina Paulina Paulina Anelís Verónica Andrea Andrea
6 Yatzil Isabel Anelís Mariana Silvia Silvia Nohemí Paulina Verónica
7 Silvia Andrea Ana Ana Mariana Verónica Verónica Anelís
8 Nohemí Ana Fernanda Fernanda Verónica Anelís Silvia
9 Fernanda Anelís Silvia Cecilia Anelís Ana
10 Isabel Paulina Isabel Verónica Fernanda
11 Anelís Silvia Andrea Isabel
12 Kathya Yatzil Yatzil
13 Andrea Kathya
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Tập 1 là tập casting, nhóm 20 thí sinh bán kết đã giảm xuống còn 13 thí sinh chung cuộc.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Thiên thần (casting)
  • Tập 2: Dắt chó đi bộ trong đồ lót
  • Tập 3: Tạo dáng trên những bộ vải sặc sỡ theo cặp
  • Tập 4: Búp bê không trọng lực
  • Tập 5: Thời trang cao cấp La Catrina
  • Tập 6: Ảnh tù nhân của Top Model Jail
  • Tập 7: Thời trang trên sàn đô vật
  • Tập 8: Quảng cáo cho Sedal Co-Creations
  • Tập 9: Mắc kẹt trong xe với bạn trai
  • Tập 10: Những kiểu Telenovela khác nhau
  • Tập 11: Frida Kahlo tự vẽ chân dung chính mình
  • Tập 12: Tạo dáng trên không ở bãi biển; Quảng cáo cho Sedal Hair Care

Diện mạo mới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ana: Nhuộm đen
  • Anelis: Nối tóc dài và thêm mái ngố
  • Andrea: Tóc ngắn vàng xù
  • Cecilia: Tóc bob nâu
  • Fernanda: Nhuộm màu đỏ đồng
  • Isabel: Cắt ngắn 1 khúc và xù lên
  • Mariana: Nhuộm màu vàng caramel
  • Nohemi: Cắt ngắn 1 khúc và nhuộm vàng
  • Paulina: Nhuộm màu vàng tối.
  • Silvia: Cắt ngắn 1 khúc, ép thẳng và thêm nái ngố.
  • Veronica: Tóc bob màu nâu sáng
  • Yatzil: Tóc bob màu đỏ tía

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]