NGC 5490

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 5490
NGC 5490, thiên hà Radio
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoMục Phu
Xích kinh14h 09m 57.330s[1]
Xích vĩ+17° 32′ 43.53″[1]
Dịch chuyển đỏ0.016693[2]
(5,008 km/s)
Khoảng cách225,63 ± 0,29 Mly (69,18 ± 0,09 Mpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)12.9[4]
Đặc tính
KiểuE[4]
Kích thước biểu kiến (V)1.443′ × 1.126′[1]
Đặc trưng đáng chú ýXem thêm Gra 1408+17
Tên gọi khác
2MASX J14095733+1732435, 4C 17.57, CGCG 103.095, GC 3798, H III-32, h 1752, LEDA 50558, LGG 376-001, MITG J1409+1732, MCG+03-36-065, MRC 1407+177, OHIO Q 112, PGC 50558, PKS 1407+17, UGC 9058, UT 1407+178, UZC J140957.3+173244, VRO 17.14.01, Z 103-95, Z 1407.6+1747

NGC 5490 là một thiên hà radio trong chòm sao Mục Phu.

Gra 1408 + 17[sửa | sửa mã nguồn]

Gra 1408 + 17nguồn vô tuyến trong NGC 5490, nằm ở tọa độ: RA 14h 10.4m, DEC +17° 32′; Tọa độ thiên hà J2000: 009,27 ± 180000, +69,41 ± 180000.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Skrutskie, M. F.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2006), “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”, The Astronomical Journal, 131 (2): 1163–1183, Bibcode:2006AJ....131.1163S, doi:10.1086/498708.
  2. ^ Kochanek, C. S.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2001), “The K-Band Galaxy Luminosity Function”, The Astrophysical Journal, 560 (2): 566–579, arXiv:astro-ph/0011456, Bibcode:2001ApJ...560..566K, doi:10.1086/322488.
  3. ^ Tully, R. Brent; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2013), “Cosmicflows-2: The Data”, The Astronomical Journal, 146 (4): 25, arXiv:1307.7213, Bibcode:2013AJ....146...86T, doi:10.1088/0004-6256/146/4/86, 86.
  4. ^ a b “NED results for object NGC 5490”, NASA/IPAC Extragalactic Database, truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu tham khảo cơ sở dữ liệu
Simbad dữ liệu