Oh Jang-eun
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Oh.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 24 tháng 7, 1985 | ||
Nơi sinh | Jeju, Jeju, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,75 m | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2001–2002 | FC Tokyo Trẻ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2004 | FC Tokyo | 13 | (0) |
2005–2006 | Daegu FC | 40 | (9) |
2007–2010 | Ulsan Hyundai | 93 | (7) |
2011–2016 | Suwon Bluewings | 107 | (7) |
2017 | Seongnam FC | 3 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2005 | U-20 Hàn Quốc | 19 | (2) |
2006–2008 | U-23 Hàn Quốc | 19 | (0) |
2006–2010 | Hàn Quốc | 14 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 2 năm 2013 |
Oh Jang-eun | |
Hangul | 오장은 |
---|---|
Hanja | 吳章銀 |
Romaja quốc ngữ | O Jang-eun |
McCune–Reischauer | O Chang-ŭn |
Oh Jang-Eun (tiếng Triều Tiên: 오장은; sinh ngày 24 tháng 7 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá từ Hàn Quốc. Anh được chọn để thi đấu Cúp bóng đá châu Á 2007, thay cho Kim Nam-Il vì chấn thương.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2002, Oh Jang-Eun ra mắt cho đội bóng Nhật Bản J1 League FC Tokyo, và lập kỉ lục cầu thủ trẻ nhất thi đấu tại J1 League.[1] Không giống những người Hàn Quốc khác, anh dành thời gian ở đội trẻ FC Tokyo, hơn là thi đấu ở một đội bóng tại Đại học Hàn Quốc. Anh chuyển đến đội bóng Hàn Quốc tại K League Daegu FC, thi đấu 2 mùa giải. Sau đó anh chuyển đến câu lạc bộ hiện tại Ulsan Hyundai Horang-i[2] năm 2007, và đóng góp trong chức vô địch tại Cúp Liên đoàn bóng đá Hàn Quốc 2007. Anh lập hat-trick đầu tiên trong trận đấu trên sân khách trước Jeonbuk Hyundai Motors ngày 23 tháng 9 năm 2006.[3]
Ngày 1 tháng 2 năm 2011, Oh Jang-Eun ký hợp đồng với Suwon Samsung Bluewings.[4]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Oh từng là thành viên của đội tuyển quốc gia và ở cả cấp độ trẻ. Anh đá cho đội tuyển U-20 ở Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005. Là cầu thủ dự bị ở đội tuyển quốc gia, anh ra mắt trước Ghana năm 2006, hầu hết số lần ra sân trong tổng số 14 lần của anh là với Nhật Bản, tại Cúp bóng đá Đông Á 2010.
Thống kê câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 6 tháng 11 năm 2011
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2002 | FC Tokyo | J1 League | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | - | 3 | 0 | |
2003 | 4 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | - | 8 | 0 | |||
2004 | 7 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | - | 11 | 0 | |||
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2005 | Daegu FC | K League 1 | 16 | 3 | 1 | 1 | 7 | 0 | - | 24 | 4 | |
2006 | 24 | 6 | 2 | 0 | 8 | 0 | - | 34 | 6 | |||
2007 | Ulsan Hyundai | 17 | 0 | 3 | 1 | 7 | 0 | - | 27 | 1 | ||
2008 | 24 | 2 | 3 | 1 | 9 | 0 | - | 36 | 3 | |||
2009 | 24 | 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 4 | 2 | 32 | 6 | ||
2010 | 28 | 1 | 2 | 1 | 5 | 1 | - | 35 | 3 | |||
2011 | Suwon Bluewings | 30 | 4 | 4 | 1 | 0 | 0 | 9 | 2 | 43 | 7 | |
2012 | 26 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | - | 27 | 1 | |||
Tổng cộng | Nhật Bản | 13 | 0 | 1 | 0 | 8 | 0 | - | 22 | 0 | ||
Hàn Quốc | 189 | 21 | 15 | 5 | 40 | 1 | 13 | 4 | 257 | 31 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 202 | 21 | 16 | 5 | 48 | 1 | 13 | 4 | 279 | 31 |
Thống kê đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển quốc gia Hàn Quốc | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2006 | 1 | 0 |
2007 | 5 | 0 |
2008 | 3 | 0 |
2009 | 1 | 0 |
2010 | ||
Tổng | 10 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- J.League Cup (1): 2004
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “한국출신 오장은, J리그 최연소 출장기록” (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập 10 tháng 10 năm 2009.
- ^ 울산, 오장은과 현영민 영입 성공!! (bằng tiếng Hàn). Ulsan Hyundai Horang-i. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2013. Truy cập 10 tháng 10 năm 2009.
- ^ 대구, 오장은 해트트릭으로 전북 꺾어 (bằng tiếng Hàn). Sportalkorea. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 10 tháng 10 năm 2009.
- ^ 수원, 국가대표 출신 오장은 영입…'중원 보강' (bằng tiếng Hàn). Sportsseoul. Truy cập 1 tháng 2 năm 2011.
- ^ Oh Jang-eun tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Oh Jang-eun trên Instagram
- Oh Jang-eun – Thông tin tại kleague.com
- National Team Player Record Lưu trữ 2018-06-21 tại Wayback Machine (tiếng Hàn)
- Oh Jang-eun – Thành tích thi đấu FIFA
- Oh Jang-eun tại National-Football-Teams.com
- Sinh năm 1985
- Nhân vật còn sống
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
- Cầu thủ bóng đá FC Tokyo
- Cầu thủ bóng đá Daegu FC
- Cầu thủ bóng đá Ulsan Hyundai FC
- Cầu thủ bóng đá Suwon Samsung Bluewings
- Cầu thủ bóng đá Seongnam FC
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá K League 1
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2007
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2008
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Hàn Quốc
- Cầu thủ bóng đá Đại hội thể thao châu Á 2006
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Nhật Bản