Kim Chang-soo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
This article is about a South Korean athlete. You may also be looking for a Korean activist Kim Chang-soo, better known under a pseudonym Kim Koo.
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Chang-soo
김창수
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Kim Chang-soo
Ngày sinh 12 tháng 9, 1985 (38 tuổi)
Nơi sinh Yeosu, Jeolla Nam, Hàn Quốc
Chiều cao 179 cm (5 ft 10+12 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Ulsan Hyundai
Số áo 27
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004 Ulsan Hyundai Horang-i 0 (0)
2005–2007 Daejeon Citizen 24 (1)
2008–2012 Busan IPark 126 (7)
2013–2015 Kashiwa Reysol 69 (0)
2016 Jeonbuk Hyundai Motors 8 (0)
2017– Ulsan Hyundai 29 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2012 U-23 Hàn Quốc 23 (1)
2009– Hàn Quốc 25 (0)
Thành tích huy chương
Thế vận hội
Huy chương đồng – vị trí thứ ba London 2012 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 6 năm 2017
Kim Chang-soo
Hangul
김창수
Hanja
金昌洙
Romaja quốc ngữGim Chang-su
McCune–ReischauerKim Ch'ang-su

Kim Chang-soo (Hangul: 김창수, phát âm tiếng Hàn: [kim.tɕʰaŋ.su]; sinh ngày 12 tháng 9 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc hiện tại thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Jeonbuk Hyundai Motors.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Các câu lạc bộ trước đó của anh gồm Ulsan Hyundai, Daejeon CitizenBusan IPark.

Ngày 1 tháng 2 năm 2009, anh đá trận đầu tiên ở cấp độ đội tuyển quốc gia cho Hàn Quốc trước Đội tuyển bóng đá quốc gia Syria.

Anh là thành viên của đội tuyển Hàn Quốc giành huy chương đồng tại Thế vận hội Mùa hè 2012.[1]

Kim góp mặt cho Hàn Quốc trong hai trận đấu vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2014.[2] Anh được chọn vào đội hình 23 người tham dự vòng chung kết tại Brasil,[3] nhưng không xuất hiện trong trận đấu nào vì Lee Yong đều ra sân từ đầu ở vị trí của anh, hậu vệ phải.[4]

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục To
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Hàn Quốc Giải vô địch Cúp KFA Cúp Liên đoàn Châu Á Tổng cộng
2004 Ulsan Hyundai K League 1 0 0 0 0 1 0 - 1 0
2005 Daejeon Citizen 0 0 1 0 0 0 - 1 0
2006 7 0 0 0 3 0 - 10 0
2007 17 1 2 0 6 0 - 25 1
2008 Busan I'Park 23 1 2 0 5 0 - 30 1
2009 20 1 1 0 4 0 - 25 1
2010 27 2 5 0 5 0 - 37 2
2011 28 1 3 0 6 0 - 37 1
2012 28 2 1 0 - - 29 2
Tổng cộng Hàn Quốc 150 8 15 0 30 0 - 195 8
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản Cúp Liên đoàn Châu Á Tổng cộng
2013 Kashiwa Reysol J1 League 15 0 0 0 0 0 3 0 18 0
Tổng cộng sự nghiệp 165 8 15 0 30 0 3 0 198 8

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Jeonbuk Hyundai Motors

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Kim Chang-Su Bio, Stats, and Results”. Olympics at Sports-Reference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ FIFA. "KIM Changsoo" Lưu trữ 2014-06-21 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ The Guardian. "South Korea squad for 2014 World Cup: the 23 chosen by Hong Myung-bo". 6 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ Morrison, Neil. "World Cup 2014 - Match Details". RSSSF, 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Đội hình tiêu biểu K League 2012