Bước tới nội dung

Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2024 - Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2024 - Đơn nữ
Thế vận hội Mùa hè 2024
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ hỗn hợp
← 2020 · Thế vận hội Mùa hè · 2028 →
Đơn nữ
tại Thế vận hội lần thứ XXXIII
Địa điểmStade Roland Garros
Thời gian27 tháng 7 – 3 tháng 8
Số VĐV64 từ 30 quốc gia
← 2020
2028 →

Nội dung đơn nữ quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2024 diễn ra từ ngày 27 tháng 7 đến ngày 3 tháng 8 năm 2024 tại Stade Roland Garros, ở Paris, Pháp.[1] Có tổng cộng 64 tay vợt từ 30 quốc gia tham gia tranh tài.[2]

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi Ủy ban Olympic quốc gia (NOC) có thể chọn tối đa bốn tay vợt tham dự. Các quốc gia bị giới hạn bốn tay vợt tham dự nội dung kể từ kỳ Thế vận hội 2000. Vòng loại cho nội dung đơn nữ chủ yếu dựa vào bảng xếp hạng WTA. Có 64 suất hạn ngạch cho đơn nữ.[2]

Thể thức thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung thi đấu theo thể thức đấu loại trực tiếp với một trận tranh huy chương đồng. Các trận đấu diễn ra theo thể thức đánh ba thắng hai. Loạt tiebreak (7 điểm) được áp dụng ở mọi set khi tỷ số là 6–6, bao gồm cả set cuối.[3]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung diễn ra trong 8 ngày, từ Thứ Bảy ngày 27 tháng 7 đến Thứ Bảy ngày 3 tháng 8.[4]

Chú giải
V64 Vòng 1/64 V32 Vòng 1/32 V16 Vòng 1/16 ¼ Tứ kết ½ Bán kết HCĐ Tranh huy chương đồng CK Chung kết
Lịch thi đấu
27 tháng 7 28 tháng 7 29 tháng 7 30 tháng 7 31 tháng 7 1 tháng 8 2 tháng 8 3 tháng 8
V64 V32 V16 ¼ ½ HCĐ CK

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hạt giống được công bố vào ngày 22 tháng 7 năm 2024.[5]

01.    Iga Świątek (POL)
02.    Coco Gauff (USA)
03.    Elena Rybakina (KAZ) (Rút lui)
04.    Jasmine Paolini (ITA)
05.    Jessica Pegula (USA)
06.    Zheng Qinwen (CHN)
07.    Maria Sakkari (GRE)
08.    Danielle Collins (USA)
09.    Barbora Krejčíková (CZE)
10.    Jeļena Ostapenko (LAT)
11.    Emma Navarro (USA)
12.    Marta Kostyuk (UKR)
13.    Donna Vekić (CRO)
14.    Beatriz Haddad Maia (BRA)
15.   Diana Shnaider (AIN)
16.    Leylah Fernandez (CAN)
17.    Caroline Garcia (FRA)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 2024.[6][7]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]
Chú thích biểu tượng quốc kỳ Danh sách các quốc kỳ

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
   
 
   
 
   
 
   
 
   
 
    Tranh huy chương đồng
 
       
   

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1  I Świątek (POL)
PR  I-C Begu (ROU)  
   N Podoroska (ARG)  
   D Parry (FRA)  
   L Nosková (CZE)  
   Xiy Wang (CHN)  
   E Cocciaretto (ITA)  
15 D Shnaider (AIN)  
10  J Ostapenko (LAT)  
 C Osorio (COL)  
ITF  L Pigossi (BRA)  
   D Yastremska (UKR)  
ITF  M Sherif (EGY)  
ITF  C Wozniacki (DEN) ITF  
   L Siegemund (GER)  
8  D Collins (USA)
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
17  C Garcia (FRA)
   J Cristian (ROU)  
ITF  N Osaka (JPN)  
PR  A Kerber (GER)  
   P Martić (CRO)  
   C Bucșa (ESP)  
   K Muchová (CZE)  
16  L Fernandez (CAN)  
11  E Navarro (USA)  
PR  J Grabher (AUT)  
   M Fręch (POL)  
   V Tomova (BUL)  
   A Kalinina (UKR)  
   A Rus (NED)  
Alt  S Errani (ITA)  
6/ITF  Q Zheng (CHN)

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
5  J Pegula (USA)
   V Golubic (SUI)  
   M Uchijima (JPN)  
   E Svitolina (UKR)  
   Xin Wang (CHN)  
   T Korpatsch (GER)  
   S Sorribes Tormo (ESP)  
9  B Krejčíková (CZE)  
14  B Haddad Maia (BRA)  
   V Gracheva (FRA)  
 AK Schmiedlová (SVK)  
   K Boulter (GBR)  
   M Linette (POL)  
  M Andreeva (AIN)  
   A Bogdan (ROU)  
4  J Paolini (ITA)
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
7  M Sakkari (GRE)
UP  D Kovinić (MNE)  
  E Alexandrova (AIN)  
 Y Yuan (CHN)  
   C Burel (FRA)  
 K Siniaková (CZE)  
 Y Putintseva (KAZ)  
12  M Kostyuk (UKR)  
13  D Vekić (CRO)  
 L Bronzetti (ITA)  
PR  B Andreescu (CAN)  
 C Tauson (DEN)  
ITF  ML Carlé (ARG)  
 T Maria (GER)  
PR  A Tomljanović (AUS)  
2  C Gauff (USA)

Các quốc gia tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Mỹ (6) Nam Mỹ (5) Châu Âu (44) Châu Đại Dương (1) Châu Á (7) Châu Phi (1)
 Canada (2)  Argentina (2)  Áo (1)  Úc (1)  Trung Quốc (4)  Ai Cập (1)
 Hoa Kỳ (4)  Brasil (2)  Bulgaria (1)  Nhật Bản (2)
 Colombia (1)  Croatia (2)  Kazakhstan (1)
 Cộng hòa Séc (4)
 Đan Mạch (2)
Tây Ban Nha (2)
 Pháp (4)
 Anh (1)
 Đức (4)
 Hy Lạp (1)
 Ý (4)
 Latvia (1)
 Montenegro (1)
 Hà Lan (1)
 Ba Lan (3)
 România (3)
 Thụy Sĩ (1)
 Slovakia (1)
 Ukraina (4)
Vận động viên Trung lập (AIN) (3)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Roland Garros to host Paris 2024 tennis”. Sports Business Journal. 8 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ a b “Paris 2024 Olympic Tennis Event Qualification System” (PDF). ITF. 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “Tennis at the Olympics: Fixtures, results, teams, format and schedule at Paris 2024”. skysports.com. 17 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024.
  4. ^ “Tennis at the 2024 Paris Olympic Games”. nbcolympics.com. 1 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022.
  5. ^ “Paris 2024 Summer Olympic Tennis Seeds Announced”. si.com. 22 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024.
  6. ^ “Olympics Tennis 2024: Draws, Dates, History & All You Need To Know”. ATP Tour. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  7. ^ “Draws announced for the Paris 2024 Olympic Tennis Event”. ATP Tour. 25 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2024