Rowoon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Rowoon
Rowoon vào năm 2021
SinhKim Seok-woo
7 tháng 8, 1996 (27 tuổi)
Gangnam-gu, Seoul, Hàn Quốc[a]
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2016–nay
Người đại diệnFNC
Tác phẩm nổi bật
Chiều cao190,5cm
Tôn giáoCông giáo (tên rửa tội: Marcellino)
Giải thưởngDanh sách
Trang web
Sự nghiệp âm nhạc
Năm hoạt động2016–nay
Hãng đĩaFNC
Hợp tác vớiSF9
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữRoun
McCune–ReischauerRoun
Tên khai sinh
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữKim Seoku
McCune–ReischauerKim Sŏku

Kim Seok-woo (Tiếng Hàn로운; sinh ngày 7 tháng 8 năm 1996), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Rowoon, là một nam ca sĩ, diễn viênngười mẫu người Hàn Quốc. Anh là cựu thành viên của nhóm nhạc K-pop nam SF9 với vai trò hát chính. Anh ấy hiện đang hoạt động với tư cách là một diễn viên, được biết đến nhiều nhất với các vai diễn trong loạt phim truyền hình Vô tình tìm thấy Haru (2019) và Luyến mộ (2021), anh ấy đã giành được một số giải thưởng cho diễn xuất của mình trong loạt phim này.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trường mẫu giáo Caritas (까리따스유치원) – Đã tốt nghiệp
  • Trường tiểu học Seoul Daehyeon (서울대현초등학교) – Đã tốt nghiệp
  • Trường trung học cơ sở Hwimoon (휘문중학교) – Đã tốt nghiệp
  • Trường trung học phổ thông Gyeonggi (경기고등학교) – Đã tốt nghiệp
  • Đại học Kyunghee Cyber (경희사이버대학교) – Học tập

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

2013–2014: Trước khi ra mắt[sửa | sửa mã nguồn]

Anh được giới thiệu là thực tập sinh trong chương trình thực tế Cheongdam-dong 111 của FNC Entertainment.

2015–2016: Debut with SF9[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2015, anh là thành viên của nhóm trước khi ra mắt, "Neoz School", trực thuộc FNC Entertainment với tư cách là thành viên của nhóm có tên Neoz. Vào tháng 5 năm 2016, anh tham gia với tư cách là thành viên của "Neoz Dance" trong chương trình sinh tồn dob (Dance or Band) của FNC Entertainment, cạnh tranh với Neoz Band (sau này gọi là Honeyst). "Neoz Dance" đã giành chiến thắng trong cuộc thi với 51% phiếu bầu và nhận được cơ hội ra mắt. Anh ra mắt cùng nhóm nhạc SF9 vào tháng 10/2016 với đĩa đơn Fanfare.[1]

2017–present: Solo activities, rising popularity, and departure from SF9[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp diễn xuất phim truyền hình của anh bắt đầu từ bộ phim School 2017 của đài KBS2 với một vai phụ nhỏ.[2] Sau khi xuất hiện, anh dần bắt đầu nhận được những vai diễn lớn hơn. Vào tháng 3 năm 2018, anh được xác nhận sẽ tham gia bộ phim About Time của tvN với vai anh trai của nữ chính.[3] Vào tháng 7 năm 2018, anh đã được xác nhận sẽ tham gia bộ phim Where Stars Land của SBS, trong đó anh được đề cử cho giải nam diễn viên mới.[4]

Vào ngày 9 tháng 5 năm 2019, Rowoon đã được xác nhận sẽ vào vai nam chính trong bộ phim giả tưởng học đường của đài MBC, Vô tình tìm thấy Haru dựa trên webtoon Daum đình đám July Found by Chance.[5] Sau khi nhận được vai Haru, sự nổi tiếng của Rowoon tăng vọt, đưa anh trở thành ngôi sao. Anh ấy đã được đề cử tại Giải thưởng Phim truyền hình MBC 2019 cùng với các bạn diễn Kim Hye-yoonLee Jae-wook, cho giải cặp đôi đẹp nhất và được trao giải nam diễn viên mới xuất sắc nhất.[6] On May 10, 2019, Rowoon was featured in NC.A's music video, "Awesome Breeze" (밤바람).[7]

Vào tháng 4 năm 2020, có thông tin tiết lộ rằng anh ấy sẽ lồng tiếng cho Branch trong bản lồng tiếng Hàn Quốc của bộ phim hoạt hình Trolls World Tour.[8] Vào ngày 25 tháng 5 năm 2020, FNC Entertainment xác nhận Rowoon sẽ đóng vai chính trong bộ phim truyền hình đài JTBC, She Will Never Know, dựa trên webtoon cùng tên.[9]

Năm 2021, Rowoon đóng vai nam chính trong bộ phim cổ trang Luyến mộ công chiếu vào tháng 10 năm 2021.[10] Cuối năm 2021, Rowoon trở thành MC cho KBS Song Festival 2021 cùng với Cha Eun-wooKim Seol-hyun.[11] Năm 2022, anh đóng vai chính trong bộ phim giả tưởng, Tomorrow của đài MBC.[12]

Rowoon đóng vai chính trong bộ phim truyền hình giả tưởng Destined With You phát sóng trên JTBC từ ngày 23 tháng 8 đến ngày 12 tháng 10 năm 2023. Anh cũng đóng vai chính trong bộ phim truyền hình cổ trang The Matchmakers phát sóng trên KBS2 từ ngày 30 tháng 10 đến ngày 25 tháng 12 năm 2023.

Rowoon in January 2024

Vào ngày 18 tháng 9 năm 2023, FNC thông báo Rowoon sẽ tạm dừng các hoạt động nhóm với SF9 để tập trung vào sự nghiệp diễn xuất khi vẫn ở lại công ty.[13]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Singles[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa Đề Năm Album Nguồn
"No Goodbye In Love" (안녕) 2021 Luyến mộ OST phần 7 [14]

Sự nghiệp diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Phim Vai Diễn Nguồn
2020 Quỷ lùn tinh nghịch: Chuyến lưu diễn thế giới Branch [15]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Phim Vai Diễn Ghi chú Nguồn
2017 School 2017 Kang Hyun-il/Issue [16]
2018 Modulove Khách mời (tập 8)
About Time Choi Wee-jin [17]
Where Stars Land Ko Eun-sub [18]
2019 Vô tình tìm thấy Haru Ha-ru [19]
2020 Tìm em trong ký ức Joo Yeo-min Khách mời (tập 1) [20]
Phải chăng ta đã yêu? Rowoon Khách mời với SF9 (tập 6) [21]
2021 Tiền bối, đừng đánh màu son đó Chae Hyun-seung [22]
Luyến mộ Jung Ji-woon [23]
2022 Tomorrow Choi Joon-woong [24]
2023 Destined With You Jang Shin-yu [25]
The Matchmakers Shim Jung-woo [26]

Phim chiếu mạng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa Phim Vai Diễn Ghi chú Nguồn
2016 Click Your Heart Rowoon [27]
2023 A Time Called You Tae-ha Khách mời (tập 8) [28][29]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Chương Trình Ghi Chú Nguồn
2013–2014 Cheongdam-dong 111
2016 d.o.b: Dance or Band
Lipstick Prince Mùa 1
2017 Mùa 2
2018 Law of the Jungle Tại Patagonia (tập 305–310)
King of Mask Singer Vai Owl (tập 163)
Cafe Amor Với Yoo In-na, Lee Juck, Yang Se-hyung [30]
2021 Kingdom: Legendary War Với SF9
2022 The Idol Band: Boy's Battle Với Nako Yabuki [31]
House on Wheels Mùa 4 [32]

Dẫn chương trình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Chương Trình Ghi Chú Nguồn
2021 KBS Song Festival Với Kim Seol-hyunCha Eun-woo [33]
2022 Music Bank World Tour: Chile [34]
2023 2023 Music Bank Global Festival Japan Với Go Min-si, và Lee Young-ji [35][36]
2023 Music Bank Global Festival Korea Với Jang Won-young
Giải thưởng Phim truyền hình KBS Với Jang Sung-kyuSeol In-ah [37]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Thưởng Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết Quả Nguồn
APAN Music Awards 2020 Entertainer of the Year – Male Đề cử
APAN Star Awards 2022 Excellence Award, Actor in a Miniseries Luyến mộ Đề cử [38]
Popularity Star Award, Actor Đề cử [39]
2023 Best Couple Đề cử [40]
Global Star Đề cử
Popularity Award (Actor) Đề cử
Brand Customer Loyalty Awards 2021 Best Male Acting Idol Đề cử [41]
2022 Đoạt giải [42]
Brand of the Year Awards 2020 Male Actor Idol of the Year Đoạt giải [43]
2021 Male Actor Idol of the Year Đề cử [44]
Grimae Awards 2019 Best New Actor Vô tình tìm thấy Haru Đoạt giải [45]
KBS Drama Awards 2021 Best Couple Award Luyến mộ Đoạt giải [46]
Best New Actor Luyến mộ Đoạt giải
Popularity Award, Actor Đoạt giải
2023 Best Couple Award The Matchmakers Đoạt giải [47]
Popularity Award (Actor) The Matchmakers Đoạt giải
Top Excellence Award (Actor) Đoạt giải
Korea First Brand Awards 2019 Male Idol-Actor Award Đoạt giải [48]
2024 Male Actor (Rising Star) Đoạt giải [49]
MBC Drama Awards 2019 Best New Actor Vô tình tìm thấy Haru Đoạt giải [50]
Best One-minute Couple Award Vô tình tìm thấy Haru Đề cử [51]
2022 Excellence Award, Actor in a Miniseries Tomorrow Đề cử [52]
SBS Drama Awards 2018 Best New Actor Where Stars Land Đề cử [53]
Soompi Awards 2019 Best Idol Actor Award Đề cử

Vinh danh[sửa | sửa mã nguồn]

Trang Năm Danh sách Vị trí Nguồn
Cine21 2021 New Actors that will lead Korean Video Content Industry in 2022 5th[b] [54]
Forbes 2024 30 Under 30 – Entertainment (Korea) 1st [55][56]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Anh ấy sinh ra ở Gwangju, nhưng nơi sinh của anh được đăng ký ở Seoul.
  2. ^ Rowoon mentioned together with Kim Seon-ho, Wi Ha-joon, Song Kang, Byeon Woo-seok, Lee Jun-young

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lim, Jeong-yeo (5 tháng 10 năm 2016). “Check out SF9, the 'next thing' after F.T. Island and CNBLUE”. Kpop Herald. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Kim, Mi-ji (5 tháng 6 năm 2017). “FNC 측 "SF9 로운, '학교 2017' 출연 확정"(공식)”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Lee, Ha-na (13 tháng 3 năm 2018). “[공식] SF9 김로운, '어바웃타임' 최위진 役 낙점...이성경과 남매 호흡”. Seoul Economy Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ Choi, Joo-ri (3 tháng 8 năm 2018). “[공식] SF9 로운, '어바웃타임' 호평 이어 '여우각시별' 캐스팅 확정”. Seoul Economy Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  5. ^ Kim, So-yeon (10 tháng 6 năm 2019). “김혜윤·SF9 로운·이재욱, '어쩌다 발견한 하루' 출연확정...9월 첫방(공식입장)”. MK Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ Kim, Joo-hee (6 tháng 12 năm 2019). “SF9 로운, '2019 그리메상 시상식'서 신인 연기자상 수상”. Seoul Economy Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ Yoon, Gi-back (7 tháng 5 năm 2019). “앤씨아 위해... SF9 로운·이수지 '밤바람' 뮤비 주인공 지원사격”. Sports World (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ “레드벨벳 웬디XSF9 로운, '트롤: 월드 투어' 국내 더빙 캐스팅..4월29일 개봉[공식]”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ Yoon, Hyo-jeong (29 tháng 4 năm 2020). “[단독] 로운, 이번엔 '직진남'...JTBC '선배, 그 립스틱' 주인공”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  10. ^ Ham Na-yan (19 tháng 3 năm 2021). “박은빈X로운, '연모' 출연확정 [공식]”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021 – qua Naver.
  11. ^ Park Eun-hae (26 tháng 11 năm 2021). “차은우X설현X로운, '2021 KBS 가요대축제' MC 확정(공식)” [Cha Eun-woo X Seolhyun X Rowoon confirmed as MCs for '2021 KBS Song Festival' (official)] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Tomorrow
  13. ^ “로운, SF9 탈퇴→연기·개인활동 전념..."서운함 느낀 팬들께 죄송". Money Today (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 9 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023 – qua Naver.
  14. ^ Lee Soo-jin (23 tháng 11 năm 2021). “로운, '연모' OST 마지막 주자...'안녕' 오늘 발매” [Rowoon, the last runner of the OST for 'Love Yourself'... 'Hello' released today] (bằng tiếng Hàn). Newsis. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  15. ^ “레드벨벳 웬디XSF9 로운, '트롤: 월드 투어' 국내 더빙 캐스팅..4월29일 개봉[공식]”. Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  16. ^ Park, Jin-young (5 tháng 6 năm 2017). “[단독] SF9 로운, '학교2017' 출연 확정..김세정과 연기 호흡” [[Exclusive] SF9's Rowoon confirmed to appear in 'School 2017'... Acting with Kim Sejeong]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  17. ^ Lee, Ha-na (13 tháng 3 năm 2018). “[공식] SF9 김로운, '어바웃타임' 최위진 役 낙점···이성경과 남매 호흡” [[Official] SF9's Kim Rowoon, 'About Time' Choi Wi-jin's role... Lee Sung-kyung and Sibling Breath]. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  18. ^ Choi, Ju-ri (3 tháng 8 năm 2018). “[공식] SF9 로운, '어바웃타임' 호평 이어 '여우각시별' 캐스팅 확정” [[Official] SF9's Rowoon Confirms Casting for 'About Time' Following Popularity]. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  19. ^ Hong, Hye-min (10 tháng 6 năm 2019). “김혜윤XSF9 로운X이재욱, '어쩌다 발견한 하루' 주인공 낙점 [공식]” [Kim Hye-yoon X SF9 Rowoon X Lee Jae-wook, 'A Day Found By Chance' [Official]]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  20. ^ Park, Seo-yeon (17 tháng 3 năm 2020). '그 남자의 기억법' SF9 로운, '최정상 아이돌' 역 특별출연..남다른 존재감” ['The Man's Memory' SF9's Rowoon to make a special appearance in the role of 'Top Idol'..Unique presence]. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  21. ^ '우리, 사랑했을까' 송지효, 김다솜 캐스팅으로 초호화 라인업 완성? SF9 특별출연” [Did we love?' Song Ji-hyo and Kim Da-som completed the super luxurious lineup? SF9 special appearance]. 엔터미디어 (bằng tiếng Hàn). 23 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  22. ^ Yoon, Hyo-jeong (29 tháng 4 năm 2020). “[단독] 로운, 이번엔 '직진남'...JTBC '선배, 그 립스틱' 주인공” [[Exclusive] Rowoon, this time a 'straight man'... JTBC 'Senior, That Lipstick' main character]. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  23. ^ Ham Na-yan (19 tháng 3 năm 2021). “박은빈X로운, '연모' 출연확정 [공식]”. Sports DongA via Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
  24. ^ Jang Ah-reum (4 tháng 11 năm 2021). “로운, MBC '내일' 주연 대세 행보...계약직 신입사원 연기” [Rowoon, MBC 'Tomorrow' starring trend... Postponement of new contract employees] (bằng tiếng Hàn). News1. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  25. ^ Moon Ji-yeon (14 tháng 10 năm 2022). “[단독] '바달집4' 막내 활약→로운, '이 연애는 불가항력' 주인공 '열일' [[Exclusive] 'Badal House 4' youngest activity → Rowoon, 'This love is irresistible' main character 'Hard work] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
  26. ^ Hwang, Soo-yeon (5 tháng 7 năm 2023). “로운·조이현, 사극 로코 '혼례대첩' 주인공...10월 첫방 [공식입장]” [Rowoon and Jo Yi-hyeon, the protagonists of the historical drama 'The Wedding Battle'... First broadcast in October [Official Position]] (bằng tiếng Hàn). Xports News. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
  27. ^ “AOA 민아 주연 웹드 '클릭 유어 하트' 교복 포스터 공개 "풋풋함 가득". NSP News Agency (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
  28. ^ Kang, Nae-ri (1 tháng 8 năm 2023). “[단독] 로운, 넷플릭스 '너의 시간 속으로' 특별출연...안효섭·전여빈 만난다” [[Exclusive] Rowoon to star in Netflix's 'Into Your Time'... Ahn Hyo-seop, Jeon Yeo-bin meet up]. YTN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2023 – qua Naver.
  29. ^ Park, Jin-young (12 tháng 9 năm 2023). “[조이人]③ "'너시속' 안효섭·로운 동성애 연기 우려NO, 돋보이길 바랐다” [[Joy Person] ③ "'Into Your Time' Ahn Hyo-seop-Rowoon Concerned About Playing HomosexualityNO, Wanted to Stand Out"]. JoyNews 24 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2023.
  30. ^ Im, Eun-byel (27 tháng 3 năm 2018). “Finding love at 'Cafe Amor'. Kpop Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  31. ^ Lee, Seung-gil (28 tháng 7 năm 2022). “아이즈원 야부키 나코, 다시 한국에서 본다...로운과 '더 아이돌 밴드' MC 확정 [공식]” [IZ*ONE Yabuki Nako, see you again in Korea... Rowoon and 'The Idol Band' confirmed as MCs [Official]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022 – qua Naver.
  32. ^ Ahn, Yoon-ji (1 tháng 9 năm 2022). “성동일X김희원 '바퀴 달린 집4' 온다..SF9 로운, 새 막둥이 출격[공식]” [Sung Dong-il X Kim Hee-won's 'House on Wheels 4' is coming..SF9 Rowoon, the new maknae sortie [Official]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  33. ^ Jung, Yu-jin (26 tháng 11 năm 2021). “[단독]SF9 로운, KBS '가요대축제' MC 확정...대세 스타 증명” [[Exclusive] SF9's Rowoon confirmed as MC for KBS's 'Gayo Grand Festival'... Proof of a trending star] (bằng tiếng Hàn). Spotify News. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  34. ^ Lee, Nam-kyung (9 tháng 11 năm 2022). “로운 MC 확정, 박보검 바통 이어 받는다...'뮤직뱅크 인 칠레' 진행(공식)” [Rowoon's MC confirmed, he will inherit Park Bo-gum's baton... Hosted 'Music Bank in Chile' (official)]. Maeil Broadcasting Network (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
  35. ^ 김, 양수 (30 tháng 11 năm 2023). '뮤뱅 페스티벌', 38팀 참여...로운, 장원영x고민시x이영지 호흡”. 아이뉴스24 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024.
  36. ^ “말 많고 탈 많던 日 '뮤뱅 글로벌 페스티벌', 뚜껑 열어보니 [엑:스레이]”. www.xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024.
  37. ^ Cho Hye-jin (4 tháng 12 năm 2023). '2023 KBS 연기대상', 장성규X로운X설인아 MC 조합 완성 [공식입장]” ['2023 KBS Drama Awards', Jang Seong-gyu]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023 – qua Naver.
  38. ^ Hwang Gyu-jun (31 tháng 8 năm 2022). '2022 에이판 스타 어워즈' 송중기-손석구-김수현-김태리-박은빈-신민아 등 수상 후보 공개” [Nominees for the '2022 Apan Star Awards' including Song Joong-ki, Son Seok-gu, Kim Soo-hyun, Kim Tae-ri, Park Eun-bin, and Shin Min-ah revealed] (bằng tiếng Hàn). Star Daily News. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  39. ^ Hwang, Hyo-yi (6 tháng 9 năm 2022). “강태오-박은빈'·'손석구-김지원'·'이준호-이세영' 베스트커플상은?” [Best Couple Award for 'Kang Tae-oh - Park Eun-bin', 'Son Seok-gu-Kim Ji-won', 'Lee Jun-ho-Lee Se-young'?] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  40. ^ 'APAN STAR AWARDS' 치열한 수상 후보 공개 ::”. 스타데일리뉴스 (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 12 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
  41. ^ “2021 Brand Customer Loyalty Awards Voting”. bcli.kcforum.co.kr. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  42. ^ Noh, Yi-seul (2 tháng 5 năm 2022). “2PM 이준호·유재석·태연·아이유·강다니엘 등, 2022 브랜드 고객충성도 1위” [2PM's Lee Jun-ho·Yoo Jae-suk·Taeyeon·IU·Kang Daniel etc. Ranked No. 1 in Customer Loyalty in 2022]. Sports W (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  43. ^ Lee, Min-ji (28 tháng 9 năm 2020). “방탄소년단X싹쓰리X강다니엘 '올해의 브랜드 대상' 선정(공식)”. Newsen via Daum (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.
  44. ^ @kcforum (21 tháng 6 năm 2021). “2021년을 빛낸. 올해의 <연기돌(남)> 후보를 소개합니다!” [Shining in 2021. This year's <Actor Idol (Male)> Introducing the candidates!] (Tweet) (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022 – qua Twitter.
  45. ^ Kim, Eun-gu (3 tháng 12 năm 2019). 김남길·정유미 '2019 그리메상' 최우수 연기자 선정 [Namgil Kim and Yumi Jeong selected as the best performers of the '2019 Grime Awards']. E Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2019 – qua Naver.
  46. ^ Yang So-young (1 tháng 1 năm 2022). “[KBS 연기대상] 지현우 대상 "'신사와 아가씨' 대표로 받아"[종합]” [[KBS Acting Awards]Ji Hyun-woo Grand Prize "Received as the representative of 'Gentleman and Lady'" [General]] (bằng tiếng Hàn). Maeil Business Star Today. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  47. ^ “로운, KBS 연기대상 3관왕 "낮은 자세에서 많이 배우며 노력하는 배우 될 것". Naver News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
  48. ^ “[영상M] 오마이걸, 2020년 기대되는 '여자아이돌'. Maeil Ilbo (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  49. ^ 김, 양수. “임영웅x남궁민→라이즈...'대한민국 퍼스트브랜드 대상' 52개 부문 선정”. 조이뉴스24 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
  50. ^ Kim, Hyun-jung (30 tháng 12 năm 2019). 김동욱, 영예의 대상...'특별근로감독관 조장풍' 5관왕 겹경사 [MBC 연기대상](종합) [Dongwook Kim, the subject of honor ... 'Special Labor Inspector Jo Jang-Pung' 5 Kings Double Slope [MBC Drama Awards] (Comprehensive)]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2020 – qua Naver.
  51. ^ [2019 MBC 연기대상] 환상의 호흡을 자랑하는 최고의 1분 커플 후보 - '임지연♡정지훈, '김동욱♡김경남, '로운♡김혜윤♡이재욱' (bằng tiếng Anh), lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2024, truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024
  52. ^ Choi, Hee-jae (30 tháng 12 năm 2022). “김영대·박주현·이혜리, 미니시리즈 부문 우수연기상 수상 [MBC 연기대상]” [Kim Young-dae, Park Joo-hyun, and Lee Hye-ri won the Excellence Award in the mini-series category [MBC Drama Awards]] (bằng tiếng Hàn). X-ports News. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
  53. ^ Kim, Soo-hyung (1 tháng 1 năm 2019). “베스트커플→대상" 감우성♥김선아, 노련美로 완성한 '무진커플'의 위력 [2018 SBS 연기대상]” [Best Couple → Daesang" Gam Woo-sung ♥ Kim Seon-ah, the power of 'Mujin Couple' completed with expert beauty [2018 SBS Drama Awards]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  54. ^ “2022년 주목해야 할 작품과 배우는...한국 영상산업 리더 62명이 꼽았다”. 씨네21 (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  55. ^ “[포브스코리아 30세 미만 30인 2024] (6) ENTERTAINMENT”. 중앙시사매거진. 23 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
  56. ^ “포브스코리아 30세 미만 30인 2024”. 중앙시사매거진. 23 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]