Bước tới nội dung

Sân bay Atatürk Istanbul

Sân bay Atatürk Istanbul
İstanbul Atatürk Havalimanı
Mã IATA
ISL
Mã ICAO
LTBA
Thông tin chung
Kiểu sân bayHàng hóa
Chủ sở hữuGeneral Directorate of State Airports (DHMİ)
Cơ quan quản lýTAV Airports
Thành phốIstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
Vị tríYeşilköy, Bakırköy, Istanbul
Khánh thành1912 (căn cứ không quân)
1953 (sân bay dân dụng)[1]
Đóng cửa6 tháng 4, 2019
Phục vụ bay cho
Độ cao163 ft / 50 m
Tọa độ40°58′34″B 028°48′51″Đ / 40,97611°B 28,81417°Đ / 40.97611; 28.81417
Trang mạngwww.ataturkairport.com
Bản đồ
ISL trên bản đồ Istanbul
ISL
ISL
Vị trí ở Istanbul
ISL trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
ISL
ISL
ISL (Thổ Nhĩ Kỳ)
ISL trên bản đồ Châu Âu
ISL
ISL
ISL (Châu Âu)
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
17L/35R 3.000 9.843 Bê tông
17R/35L 3.000 9.843 Bê tông
05/23 2.580 8.465 Nhựa đường
Thống kê (2018)
Tổng lượng khách67.981.446[2]
Lượng khách quốc tế48.811.305
Nguồn: Turkish AIP @Eurocontrol Thổ Nhĩ Kỳ[3]

Sân bay Atatürk Istanbul (IATA: ISL, ICAO: LTBA) (mã IATA cũ: IST) (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: İstanbul Atatürk Havalimanı) là một sân bay chuyên dụng tại Istanbul. Kể từ ngày 6 tháng 4 năm 2019, tất cả các chuyến bay thương mại tại sân bay này được chuyển sang khai thác tại sân bay Istanbul.

Từ ngày 6 tháng 4 năm 2019, sân bay chỉ phục vụ các chuyến bay hàng hóa, các chuyến bay chuyên dụng và chuyên cơ, các chuyến bay ngoại giao và công tác bảo dưỡng máy bay. Tất cả các chuyến bay khai thác thương mại đều được phục vụ bởi sân bay Istanbul mới hoàn thành vào năm 2018.[4][5]

Hãng hàng không và điểm đến

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tháng 4 năm 2019, sân bay không còn phục vụ các chuyến bay chở khác nhưng vẫn tiếp nhận các chuyến bay hàng hóa.

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hãng hàng không sau đây khai thác thường lệ các chuyến bay đi và đến sân bay này.

Hãng hàng khôngCác điểm đến
Air Algérie Cargo Algiers
Air France Cargo Paris–Charles de Gaulle
ASL Airlines Belgium Liège
DHL Aviation Leipzig/Halle
EgyptAir Cargo Cairo
Ethiopian Airlines Cargo Addis Ababa, Tel Aviv–Ben Gurion[6]
FedEx Express Paris-Charles de Gaulle
Hong Kong Airlines Cargo Almaty, Hong Kong, New Delhi
Iran Air Cargo Tehran–Imam Khomeini
Lufthansa Cargo Frankfurt, Moskva-Domodedovo
MNG Airlines Almaty, Cologne/Bonn, Hahn, London-Luton, Munich, Paris–Charles de Gaulle, Tehran–Imam Khomeini, Tel Aviv–Ben Gurion, Tripoli–Mitiga
MyCargo Airlines Bahrain, Hong Kong, Lahore, New York–JFK, Singapore, Tallinn
Royal Jordanian Cargo Amman
Qatar Airways Cargo Doha
Silk Way Airlines Baku
Turkish Airlines Cargo Accra, Aguadilla,[7] Algiers, Almaty, Amman, Amsterdam, Ashgabat, Atlanta, Baghdad,[8] Baku, Bangkok–Suvarnabhumi, Beirut, Belgrade, Bishkek, Bogotá,[7] Budapest, Cairo, Casablanca, Chennai, Chicago–O'Hare, Colombo–Bandaranaike, Dakar–Senghor,[9] Delhi, Dhaka, Doha, Dubai–Al Maktoum, Entebbe, Erbil, Frankfurt, Quảng Châu, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Helsinki, Hong Kong, Houston–Intercontinental,[7] Hyderabad, Islamabad, Kano,[7] Karachi, Khartoum, Kiev, Kinshasa, Lagos, London–Stansted, Maastricht/Aachen, Madrid, Thành phố México, Milan–Malpensa, Moscow-Sheremetyevo,[10] Miami,[7] Minsk, Mumbai, Nairobi, Niš,[11] New York–JFK, São Paulo–Guarulhos,[9] Nur-Sultan, Sarajevo, Seoul–Incheon, Thượng Hải–Phố Đông, Shannon, Stockholm-Arlanda, Đài Bắc–Đào Viên,[7] Tashkent, Tbilisi, Tehran–Imam Khomeini, Tel Aviv-Ben Gurion, Toronto–Pearson,[7] Tunis, Tuzla, Viên, Vilnius, Zürich
ULS Airlines Cargo Barcelona, Bắc Kinh–Thủ Đô, Hong Kong, Kiev–Boryspil, Manila, Manston, Thượng Hải–Phố Đông
UPS Airlines Algiers, Cologne/Bonn, Newark, Thâm Quyến
Uzbekistan Airways Tashkent

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Istanbul Atatürk Havalimanı” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ “İstatistikler”. www.dhmi.gov.tr. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “LTBA – Istanbul / Atatürk / International”. AIP Turkey. Ankara: DHMİ Genel Müdürlüğü. ngày 5 tháng 1 năm 2018. part AD 2 LTBA. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2012.
  4. ^ “Turkish Airlines aims to spread its wings at Istanbul's giant new airport”. Reuters. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ “Full transfer of flights from Ataturk to new Istanbul hub begins”. Flight Global. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ “Cargo Schedule - Ethiopian Airlines”. EthiopianAirlines.com. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ a b c d e f g “Turkish Cargo adds 7 destinations in Jan 2018”. Ataturekairport.com. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “Turkish Airlines Cargo adds new destinations in W16”. Ataturekairport.com. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  9. ^ a b “Turkish Cargo freighter to Sao Paulo”. Air Cargo News. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ Muir, James (ngày 31 tháng 5 năm 2019). “Turkish Cargo to launch Sheremetyevo flights”. Air Cargo Week. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ “EX-YU airports see cargo traffic potential”. EX-Yu Aviation News. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]