Sân bay quốc tế Almaty
Giao diện
Sân bay quốc tế Almaty | |||
---|---|---|---|
Халықаралық Алматы Әуежайы Международный Аэропорт Алматы | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | dân dụng | ||
Cơ quan quản lý | JSC Almaty International Airport | ||
Thành phố | Almaty, Kazakhstan | ||
Độ cao | 681 m / 2.234 ft | ||
Tọa độ | 43°21′7″B 077°02′26″Đ / 43,35194°B 77,04056°Đ | ||
Đường băng | |||
Sân bay quốc tế Almaty (tiếng Kazakh: Халықаралық Алматы Әуежайы, tiếng Nga: Международный Аэропорт Алматы) (IATA: ALA, ICAO: UAAA) là sân bay quốc tế lớn nhất tại Kazakhstan, cách thành phố Almaty, thành phố lớn nhất quốc gia này 18 km. Sân bay Almaty chiếm một nửa lượt hành khách và 68% lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không ở.[1]
Năm 2006, sân bay này phục vụ 2 triệu lượt khách (tăng 23% so với năm 2005).
Sân bay này được xây năm 1935.
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Các tuyến quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Aeroflot (Sochi-Adler)
- Aerosvit Airlines (Kiev-Borispol)
- Air Arabia (Sharjah)
- Air Astana (Antalya, Amsterdam, Bangkok-Suvarnabhumi, Bắc Kinh, Delhi, Dubai, Hannover, Frankfurt, Istanbul-Atatürk, London-Heathrow, Moscow-Sheremetyevo, Seoul-Incheon,Thành phố Hồ Chí Minh)
- AirBaltic (Riga)
- Asiana Airlines (Seoul-Incheon)
- Aurela (Vilnius)
- Avia Traffic Company (Bishkek)
- bmi (London-Heathrow)
- Czech Airlines (Prague)
- China Southern Airlines (Urumqi)
- Etihad Airways (Abu Dhabi) [starts 2008]
- Georgian National Airlines (Tbilisi)
- Georgian Airways (Tbilisi)
- Kam Air (Kabul)
- KLM Royal Dutch Airlines (Amsterdam)
- KrasAir (Krasnoyarsk)
- Kyrgyzstan (Bishkek)
- Lufthansa (Frankfurt)
- Mega Aircompany (Baku)
- Rossiya (St. Petersburg)
- Samara Airlines (Samara)
- S7 Airlines (Chelyabinsk)
- Sayakhat Airlines (Tel Aviv, Baku)
- SCAT (Nha Trang, Tashkent, Dushanbe, Ulegei)
- Sunday Airlines (Thuê chuyến: Nha Trang)
- Tahmid Air (Sharjah)
- Tajik Air (Dushanbe, Kurgan-Tyube)
- Transaero (Moscow-Domodedovo, Moscow-Sheremetyevo)
- Turkish Airlines (Antalya, Istanbul-Atatürk)
- Turkmenistan Airlines (Ashgabat)
- UM Airlines (Kiev-Boryspil, Simferopol)
- Ural Airlines (Ekaterinburg)
- Uzbekistan Airways (Tashkent)
- VietJet Air (Nha Trang)
Các tuyến nội địa
[sửa | sửa mã nguồn]- Air Astana (Aktau, Aktobe, Astana, Karaganda, Kyzylorda, Pavlodar, Oral, Oskemen, Shymkent)
- Air Kokshetau (Kokshetau)
- Atyrau Airways (Atyrau)
- Sayakhat Airlines
- SCAT (Aktau, Aktobe, Atyrau, Kostanay, Oskemen, Shymkent)
- Semeyavia (Semey)
- Tulpar Air Service (Karaganda)
- Zheskazgan Avia (Zhezkazgan)
Các hãng hàng hóa
[sửa | sửa mã nguồn]- Almaty Aviation Cargo
- Cargolux
- DHL
- El-Al Cargo
- FedEx Express
- KLM Cargo
- Kuzu Airlines
- Lufthansa Cargo
- MK Airlines
- UPS Airlines
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sân bay quốc tế Almaty (trang web chính thức)
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho UAAA
- ^ Euromoney: ISI Intellinews http://www.euromoney.com/article.asp?ArticleID=1856080
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay quốc tế Almaty. |
- Thời tiết hiện tại cho UAAA theo NOAA/NWS
- ASN lịch sử tai nạn của ALA
- Sân bay quốc tế Almaty trên trang Wikimapia