Bước tới nội dung

Süper Lig 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Süper Lig
Mùa giải2024–25
Thời gian9 tháng 8 năm 2024 – 1 tháng 6 năm 2025[1]
Số trận đấu80
Số bàn thắng222 (2,78 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiCiro Immobile (Beşiktaş)
(8 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Galatasaray 5–0 Rizespor (14/9/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Rizespor 0–5 Fenerbahçe (25/8/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtBaşakşehir 5–2 Antalyaspor (1/9/2024)
Samsunspor 4–3 Göztepe (28/9/2024)
Chuỗi thắng dài nhất6 trận
Galatasaray
Chuỗi bất bại dài nhất9 trận
Galatasaray
Chuỗi không
thắng dài nhất
8 trận
Adana Demirspor
Kayserispor
Hatayspor
Chuỗi thua dài nhất5 trận
Rizespor
Adana Demirspor
Trận có nhiều khán giả nhất44.283
Fenerbahçe 1–3 Galatasaray (24/9/2024)
Trận có ít khán giả nhất168
Bodrum 0–1 Gaziantep (12/8/2024)
Tổng số khán giả692.414[2] (61 trận)
Số khán giả trung bình11.351
Thống kê tính đến ngày 20/10/2024.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ 2024–25 (Süper Lig 2024–25, tên chính thức là Trendyol Süper Lig 2024–25 vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 67 của Süper Lig, giải bóng đá hạng cao nhất của Thổ Nhĩ Kỳ.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 19 đội tham gia giải đấu, bao gồm 16 đội từ mùa giải 2023–24 và ba đội thăng hạng từ TFF First League 2023–24. Bốn đội xếp cuối bảng sẽ xuống chơi tại Giải hạng nhất quốc gia 2025–26.

Những thay đổi từ mùa giải trước

[sửa | sửa mã nguồn]

İstanbulspor là đội đầu tiên xuống hạng nhất 2024–25 sau trận thua 2–1 trước Fatih Karagümrük trên sân nhà vào ngày 20 tháng 4 năm 2024, chấm dứt hai năm trụ lại Süper Lig. Bản thân Fatih Karagümrük cũng xuống hạng sau trận thua 3–1 trước Gaziantep vào ngày 18 tháng 5 năm 2024, chấm dứt bốn năm trụ lại ở hạng đấu cao nhất. Pendikspor là đội thứ ba xuống hạng sau trận thua 1–0 trước Gaziantep vào ngày 26 tháng 5 năm 2024, chỉ một năm ở hạng đấu cao nhất. Đội thứ tư và cuối cùng xuống hạng là Ankaragücü, xuống hạng sau trận thua 4–2 trên sân khách trước Trabzonspor vào ngày 26 tháng 5 năm 2024, chấm dứt hai năm trụ lại ở hạng đấu cao nhất. Điều này có nghĩa là sẽ không có đội bóng nào của Ankara tham gia Süper Lig trong ít nhất hai năm.

Đội đầu tiên được thăng hạng là Eyüpspor, đội đã giành chiến thắng 4–1 trên sân nhà trước Altay vào ngày 23 tháng 4 năm 2024 và giúp họ thăng hạng lên Süper Lig lần đầu tiên trong lịch sử. Đội thứ hai được thăng hạng là Göztepe, đội đã giành chiến thắng 2–0 trước Gençlerbirliği trên sân nhà vào ngày 28 tháng 4 năm 2024 để trở lại hạng đấu cao nhất sau hai năm. Điều này có nghĩa là İzmir sẽ được đại diện sau hai năm vắng bóng. Bodrum là đội thứ ba và cũng là đội cuối cùng đủ điều kiện tham dự Süper Lig, lần đầu tiên trong lịch sử, sau khi đánh bại Sakaryaspor với tỷ số 3–1 trong hiệp phụ sau khi hòa 1–1, trong trận chung kết play-off vào ngày 30 tháng 5 năm 2024 tại Adana. Điều này có nghĩa là Muğla sẽ được đại diện lần đầu tiên trong lịch sử của Süper Lig.

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Bảng liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.

Đội Thành phố/quận Tỉnh Sân vận động Sức chứa
Adana Demirspor Adana Adana Adana mới 33.543
Alanyaspor Alanya Antalya Alanya Oba 10.130
Antalyaspor Antalya Corendon Airlines Park 32.537
Başakşehir Başakşehir Istanbul Başakşehir Fatih Terim 17.156
Beşiktaş Beşiktaş Tüpraş 42.590
Bodrum Bodrum Muğla Bodrum District 3.925
Eyüpspor Eyüpsultan Istanbul Eyüp 2.500
Fenerbahçe Kadıköy Ülker 47.834
Galatasaray Sarıyer Rams Park 53.798
Gaziantep Gaziantep Gaziantep Kalyon 33.502
Göztepe Göztepe İzmir Gürsel Aksel 19.713
Hatayspor Antakya Hatay Mersin[a] 25.497
Kasımpaşa Kasımpaşa Istanbul Recep Tayyip Erdoğan 14.234
Kayserispor Kayseri Kayseri RHG Enertürk Enerji 32.864
Konyaspor Konya Konya Konya 42.000
Rizespor Rize Rize Rize 15.332
Samsunspor Samsun Samsun Samsun 19 Mayıs 33.919
Sivasspor Sivas Sivas Sivas 4 Eylül mới 27.532
Trabzonspor Trabzon Trabzon Papara Park 40.782
  1. ^ Hatayspor chơi các trận đấu trên sân nhà của họ tại Mersin do sân vận động Hatay bị ảnh hưởng bởi trận động đất Thổ Nhĩ Kỳ-Syria năm 2023.

Nhân sự và nhà tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu (trước) Nhà tài trợ áo đấu (bên) Nhà tài trợ áo đấu (lưng) Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) Nhà tài trợ quần Nhà tài trợ tất
Adana Demirspor Úc CXĐ Đức Semih Güler Joma Bitexen không Kozuva Eforgaz, Renticar DoubleTree by Hilton Bitexen
Alanyaspor Thổ Nhĩ Kỳ Fatih Tekke Thổ Nhĩ Kỳ Efecan Karaca Puma TAV Airports không Aksa Kırbıyık Holding, Corendon Airlines không không
Antalyaspor Brasil Alex Thổ Nhĩ Kỳ Veysel Sarı Adidas Güral Premier Otomobilen Anex Corendon Airlines HDI Sigorta, Pasha Group Aderan Global
Başakşehir Thổ Nhĩ Kỳ Çağdaş Atan Thổ Nhĩ Kỳ Volkan Babacan Puma Todini không YKT Filo Kiralama HDI Sigorta không không
Beşiktaş Hà Lan Giovanni van Bronckhorst Thổ Nhĩ Kỳ Necip Uysal Adidas Beko không Safi Çimento Nesine.com, Papara Pasha Group Papara
Bodrum Thổ Nhĩ Kỳ İsmet Taşdemir Thổ Nhĩ Kỳ Erkan Değişmez Puma CIP Travel Agency Batu Logistics Talay Logistics Acropol Bodrum Tuttur, Pasha Group RM İstanbul
Eyüpspor Thổ Nhĩ Kỳ Arda Turan Thổ Nhĩ Kỳ Caner Erkin Nike Greenmotion Car Rental không YKT Filo Kiralama HDI Sigorta không không
Fenerbahçe Bồ Đào Nha José Mourinho Bosna và Hercegovina Edin Džeko Puma Otokoç Safiport Halley Nesine, Alpet Pürsu, Pasha Group Gedik Yatırım
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ Okan Buruk Uruguay Fernando Muslera Puma Sixt không Meritking.news Arkham Intelligence, Bilyoner không không
Gaziantep Thổ Nhĩ Kỳ Selçuk İnan Thổ Nhĩ Kỳ Mustafa Burak Bozan Adidas Sanko không không York Car Rental không không
Göztepe Bulgaria Stanimir Stoilov Thổ Nhĩ Kỳ Doğan Erdoğan Umbro Yunusoğlu İnşaat không Solares Nesine HDI Sigorta, Pasha Group EMOT Hastanesi
Hatayspor Thổ Nhĩ Kỳ Rıza Çalımbay Thổ Nhĩ Kỳ Kamil Ahmet Çörekçi Puma không không The Museum Hotel Antakya không không không
Kasımpaşa Thổ Nhĩ Kỳ Sami Uğurlu Nigeria Kenneth Omeruo Puma Ciner không Aksa Uludağ Rent Go không
Kayserispor Thổ Nhĩ Kỳ Burak Yılmaz Hy Lạp Dimitris Kolovetsios Nike İstikbal không không không Reges Elektrik không
Konyaspor Thổ Nhĩ Kỳ Ali Çamdalı Brasil Guilherme New Balance Tümosan Rent Go Atiker Torku Onvo, Pasha Group không
Rizespor Thổ Nhĩ Kỳ İlhan Palut Thổ Nhĩ Kỳ Gökhan Akkan Nike Çaykur không không Didi Soğuk Çay Didi Soğuk Çay không
Samsunspor Đức Thomas Reis Thổ Nhĩ Kỳ Zeki Yavru Hummel không không không không Otomobilen không
Sivasspor Thổ Nhĩ Kỳ Bülent Uygun Thổ Nhĩ Kỳ Ziya Erdal Hummel Emay Panel không Aksa không Misli không
Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ Şenol Güneş Thổ Nhĩ Kỳ Uğurcan Çakır Joma Papara không WhiteBIT QNB Finansbank, Safiport Rent Go, Papara không

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Vị trí trên BXH HLV đến Ngày ký
Antalyaspor Thổ Nhĩ Kỳ Sergen Yalçın Hết hợp đồng 30/6/2024 Trước mùa giải Brasil Alex 30/5/2024[3]
Samsunspor Đức Markus Gisdol Đức Thomas Reis 12/6/2024
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ İsmail Kartal 31/5/2024[4] Bồ Đào Nha José Mourinho 2/6/2024
Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ Serdar Topraktepe Hết quản lý tạm thời 26/5/2024 Hà Lan Giovanni van Bronckhorst 5/6/2024
Adana Demirspor Thổ Nhĩ Kỳ Hikmet Karaman Hết hợp đồng 22/5/2024 Úc Michael Valkanis 8/7/2024
Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ Abdullah Avcı Thỏa thuận 31/8/2024 thứ 16 Thổ Nhĩ Kỳ Şenol Güneş 3/9/2024
Hatayspor Thổ Nhĩ Kỳ Özhan Pulat 7/9/2024 thứ 18 Thổ Nhĩ Kỳ Rıza Çalımbay 8/9/2024
Adana Demirspor Úc Michael Valkanis Sa thải 23/9/2024 thứ 19 CXĐ

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Galatasaray 9 8 1 0 27 8 +19 25 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Beşiktaş 8 6 2 0 17 5 +12 20 Tham dự vòng loại thứ ba Champions League
3 Samsunspor 9 6 1 2 16 9 +7 19 Tham dự vòng loại thứ hai Europa League
4 Fenerbahçe 8 5 2 1 18 7 +11 17 Tham dự vòng loại thứ hai Conference League
5 Eyüpspor 9 4 3 2 14 10 +4 15
6 Başakşehir 8 4 2 2 14 10 +4 14
7 Göztepe 8 3 3 2 14 10 +4 12
8 Trabzonspor 8 2 6 0 8 6 +2 12
9 Kasımpaşa 9 2 5 2 11 12 −1 11
10 Sivasspor 9 3 2 4 11 13 −2 11
11 Konyaspor 9 3 2 4 10 13 −3 11
12 Bodrum 8 3 1 4 8 10 −2 10
13 Alanyaspor 9 2 3 4 8 12 −4 9
14 Antalyaspor 9 2 2 5 10 19 −9 8
15 Rizespor 8 2 1 5 5 16 −11 7
16 Gaziantep 8 1 3 4 9 13 −4 6 Xuống hạng TFF First League 2025–26
17 Kayserispor 8 0 5 3 8 15 −7 5
18 Hatayspor 8 0 3 5 7 14 −7 3
19 Adana Demirspor 8 0 1 7 7 20 −13 1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 20/10/2024. Nguồn: Süper Lig
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Số bàn thắng đối đầu ghi được; 5) Hiệu số bàn thắng; 6) Số bàn thắng ghi được; 7) Vòng play-off.[5]

Vị trí theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng123456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536
Adana Demirspor1718181919191919
Alanyaspor61515161512911
Antalyaspor10167118101314
Başakşehir94553555
Beşiktaş11334333
Bodrum18191314161389
Eyüpspor83245767
Fenerbahçe46111224
Galatasaray32422111
Gaziantep59101314151516
Göztepe1111969676
Hatayspor1614171818181818
Kasımpaşa151314811111412
Kayserispor1417191717171717
Konyaspor2812968118
Rizespor7581212161615
Samsunspor191011710442
Sivasspor127610791213
Trabzonspor1312161513141010
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày ngày 6/10/2024. Nguồn: Süper Lig
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng loại thứ ba Champions League;   = Tham dự vòng loại thứ hai Europa League;   = Tham dự vòng loại thứ hai Conference League;   = Xuống hạng TFF First League 2025–26

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ADE ALA ANT BAŞ BEŞ BOD EYÜ FEN GAL GAZ GÖZ HAT KAS KAY KON RİZ SAM SİV TRA
Adana Demirspor 0–2 1–5 1–2 1–3
Alanyaspor 1–1 1–1 0–0 1–2 1–0
Antalyaspor 2–1 0–2 0–3 0–0 3–2
Başakşehir 4–2 5–2 1–1
Beşiktaş 4–2 2–1 a a 2–0 2–0
Bodrum 3–1 0–1 0–1 3–1
Eyüpspor 4–1 3–2 1–0 0–0
Fenerbahçe 1–0 3–0 a 1–3
Galatasaray 1–0 a a 3–1 2–1 3–3 5–0
Gaziantep 1–1 0–1 0–0
Göztepe 2–0 2–2 3–0 3–2
Hatayspor 0–1 1–1 0–3 1–1
Kasımpaşa 2–2 0–0 0–0 0–2 2–3
Kayserispor 0–3 2–2 2–2 1–2
Konyaspor 2–1 1–2 0–0 0–0
Rizespor 2–1 1–1 0–5 0–1 0–1
Samsunspor 2–0 0–2 2–2 4–3 0–1
Sivasspor 1–2 0–1 3–2 3–2 0–0
Trabzonspor 1–0 1–1 2–2 3–2
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 20/10/2024. Nguồn: Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 20/10/2024
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • – = không thi đấu
  • () = Trận đấu bị hoãn
  • (T), (H), (B) = Trận đấu bù và kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 5 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 5 và trước vòng 6.
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đội 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Đội
Adana Demirspor B B H B B B B B Adana Demirspor Adana Demirspor
Alanyaspor H B H B H T T B B Alanyaspor Alanyaspor
Antalyaspor H B T B T H B B B Antalyaspor Antalyaspor
Başakşehir H T () T T (B) T H B Başakşehir Başakşehir
Beşiktaş T T T H T T H T Beşiktaş Beşiktaş
Bodrum B B T B B T T H Bodrum Bodrum
Eyüpspor H T T H H B T B T Eyüpspor Eyüpspor
Fenerbahçe T H T T T B T H Fenerbahçe Fenerbahçe
Galatasaray T T () T T (T) T H T T Galatasaray Galatasaray
Gaziantep T B () B (B) H B H H Gaziantep Gaziantep
Göztepe H H H T T B T B Göztepe Göztepe
Hatayspor B H B B H B H B Hatayspor Hatayspor
Kasımpaşa B H H T B H H H T Kasımpaşa Kasımpaşa
Kayserispor B () H H (H) B B H H Kayserispor Kayserispor
Konyaspor T B B H T H B T B Konyaspor Konyaspor
Rizespor H T B B B B B T Rizespor Rizespor
Samsunspor B T () T B (T) T T T H Samsunspor Samsunspor
Sivasspor H T B B T H B B T Sivasspor Sivasspor
Trabzonspor H () H H (H) H T H T Trabzonspor Trabzonspor
Đội \ Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đội 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Đội

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2024-2025 Sezonu Süper Lig, 1. Lig ve TFF 2. Lig Sezon Planlamaları Belirlendi” [Kế hoạch mùa giải Süper Lig 2024-2025, 1. Lig và TFF 2. Lig đã được xác định]. www.tff.org (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
  2. ^ “Turkey » SüperLig 2024/2025 » Schedule” [Thổ Nhĩ Kỳ » SüperLig 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
  3. ^ “Teknik Direktörümüz Alex de Souza İçin İmza Töreni Düzenlendi” [Lễ ký kết được tổ chức cho Huấn luyện viên Alex de Souza của chúng tôi] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 30 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ “HER ŞEY İÇİN TEŞEKKÜR EDERİZ İSMAİL KARTAL” [CẢM ƠN BẠN VỀ MỌI ĐIỀU İSMAİL KARTAL] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 31 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ “Türkıye Futbol Federasyonu Futbol Müsabaka Talımati: Madde 9 – Puan Usulü Ve Averaj” [Hướng dẫn thi đấu bóng đá của Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ: Điều 9 – Cách tính điểm và điểm trung bình] (PDF) (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). tff.org. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]