Thời kỳ Nguyên Trị

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Lịch sử Nhật Bản
Tiền sử
Thời kỳ đồ đá cũ ~15000 TCN
Thời kỳ Jōmon (Thằng Văn) ~15000 TCN–300 TCN
Thời kỳ Yayoi (Di Sinh) tk 4 TCN–tk 3
Cổ đại
Thời kỳ Kofun (Cổ Phần) tk 3–tk 7
Thời kỳ Asuka (Phi Điểu) 592–710
Thời kỳ Nara (Nại Lương) 710–794
Thời kỳ Heian (Bình An) 794–1185
Phong kiến
Thời kỳ Kamakura (Liêm Thương) 1185–1333
     Tân chính Kemmu (Kiến Vũ) 1333–1336
Thời kỳ Muromachi (Thất Đinh) 1336–1573
     Thời kỳ Nam-Bắc triều 1336–1392
     Thời kỳ Chiến Quốc 1467–1590
Thời kỳ Azuchi-Momoyama (An Thổ-Đào Sơn) 1573–1603
     Mậu dịch Nanban (Nam Man)
     Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên 1592–1598
Thời kỳ Edo/Tokugawa (Giang Hộ/Đức Xuyên)1603–1868
     Chiến tranh Nhật Bản – Lưu Cầu
     Chiến dịch Ōsaka (Đại Phản)
     Tỏa Quốc
     Đoàn thám hiểm Perry
     Hiệp ước Kanagawa (Thần Nại Xuyên)
     Bakumatsu (Mạc mạt)
     Minh Trị Duy tân
     Chiến tranh Boshin (Mậu Thìn)
Hiện đại
Thời kỳ Minh Trị (Meiji) 1868–1912
     Nhật xâm lược Đài Loan 1874
     Chiến tranh Tây Nam
     Chiến tranh Nhật–Thanh
     Hiệp ước Mã Quan
     Chiến tranh Ất Mùi 1895
     Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
     Hòa ước Portsmouth
     Hiệp ước Nhật–Triều 1910
Thời kỳ Đại Chính (Taishō) 1912-1926
     Nhật Bản trong Thế chiến thứ nhất
     
Sự can thiệp của Nhật Bản vào Siberia
     Đại thảm họa động đất Kantō 1923
Thời kỳ Chiêu Hòa (Shōwa) 1926–1989
     Chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản
     Sự kiện Phụng Thiên
     Nhật Bản xâm lược Mãn Châu
     Hiệp ước chống Quốc tế Cộng sản
     Chiến tranh Trung–Nhật
     Cuộc tấn công Trân Châu Cảng
     Vụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki
     Chiến tranh Xô–Nhật
     Nhật Bản đầu hàng
     Thời kỳ bị chiếm đóng 1945-1952
     Nhật Bản thời hậu chiếm đóng
     Kỳ tích kinh tế Nhật Bản thời hậu chiến
Thời kỳ Bình Thành (Heisei) 1989–2019
     Thập niên mất mát
     Động đất Kobe 1995
     Cool Japan
     Động đất và sóng thần Tōhoku 2011
Thời kỳ Lệnh Hòa (Reiwa) 2019–nay
     Đại dịch COVID-19 tại Nhật Bản

Thời kỳ Nguyên Trị (元治 Genji?)là một Niên hiệu Nhật Bản sau Thời kỳ Văn Cửu và trước Thời kỳ Minh Trị. Thời kỳ này chỉ kéo dài hơn hai năm từ tháng 3 năm 1864 đến tháng 4 năm 1865.[1] Thiên hoàng của thời đại này là Thiên hoàng Hiếu Minh. Tướng quân của Mạc phủ EdoTokugawa Iemochi.

Thay đổi niên hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ngày 27 tháng 3 năm 1864 (ngày 20 tháng 2 năm 1864 âm lịch): Niên hiệu mới được tạo ra để đánh dấu sự khởi đầu của một kỷ nguyên mới dựa trên chu kỳ 60 năm của Chiêm tinh Trung Quốc.[2]
  • Ngày 1 tháng 5 năm 1865 (ngày 7 tháng 4 năm 1865 âm lịch): Đổi niên hiệu thành Khánh Ứng.

Sự kiện thời kỳ Nguyên Trị[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tháng 3 (năm Nguyên Trị): Khởi nghĩa Kantō xảy ra trong khu vực phiên Mito
  • Ngày 8 tháng 7 năm 1864 (năm Nguyên Trị, ngày 5 tháng 6 âm lịch): Sự kiện Ikedaya xảy ra tại quán trọ Ikedaya ở Kyoto.
  • Ngày 12 tháng 8 năm 1864 (năm Nguyên Trị, ngày 11 tháng 7 âm lịch): Sakuma Shōzan bị ám sát ở tuổi 53.[3] Ông đã đi từ Edo đến Kyoto theo lệnh của Mạc phủ để giải thích ý tưởng của mình và xin phép việc mở cửa đất nước, nhưng đã bị ám sát dưới bàn tay của một người theo tư tưởng Tôn hoàng nhương di.[4]
  • Ngày 5–6 tháng 9 năm 1864 (năm Nguyên Trị, ngày 5-6 tháng 8 âm lịch): Pháo kích Shimonoseki.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nussbaum, Louis-Frédéric. (2005). "Nguyên Trị" Japan Encyclopedia, tr. 236, tr. 236, tại Google Books; n.b., Louis-Frédéric là bút danh của Louis-Frédéric Nussbaum.
  2. ^ Griffis, William E. (1915). The Mikado: Institution and Person, tr. 84.
  3. ^ Armstrong, Robert Cornell. (1914). Light from the East Or Studies in Japanese Confucianism, tr. 192.
  4. ^ Thư viện Quốc hội: Chân dung các nhân vật lịch sử Nhật Bản hiện đại.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Thư viện Quốc hội, "Lịch Nhật Bản" - tổng quan lịch sử và hình ảnh minh họa từ bộ sưu tập của thư viện.

Tiền nhiệm:
Thời kỳ Văn Cửu (文久)
Niên hiệu Nhật Bản
Thời kỳ Nguyên Trị (元治)

27 tháng 3 năm 1864 - 30 tháng 4 năm 1865
Kế nhiệm:
Thời kỳ Khánh Ứng (慶応)