Todd Haberkorn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Todd Haberkorn
Haberkorn vào năm 2015
Sinh16 tháng 8, 1982 (41 tuổi)
Arlington, Texas, Hoa Kỳ
Tên khácTodd Stone[1]
Trường lớpĐại học Southern Methodist
Nghề nghiệp
  • Nam diễn viên lồng tiếng
  • đạo diễn lồng tiếng
Năm hoạt động2006–nay
Người đại diệnThe Horne Agency
Atlas Talent Agency
Phối ngẫu
Bonnie Vanwinkle
(cưới 2008⁠–⁠2010)
Nicole Corona (cưới 2021)
Con cái1[2][3]
Trang webwww.toddhaberkorn.com

Todd Haberkorn là nam một diễn viên và đạo diễn lồng tiếng người Mỹ, người đã lồng tiếng cho nhiều bộ anime, phim điện ảnh và trò chơi video.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Dù công tác trong nhà hát, song Haberkorn vẫn đồng thời tham gia Funimation với vai trò diễn viên lồng tiếng, qua các vai nhỏ trong One Piece, Black CatPeach Girl.[4] Kể từ đó, anh đã lồng tiếng cho nhiều nhân vật như Natsu Dragneel trong Fairy Tail, Italy trong Hetalia: Axis Powers, Hitachiin Hikaru trong Ōran Kōkō Hosuto Kurabu, Allen Walker trong D.Gray-man, Death the Kid trong Soul Eater, Aono Tsukune trong Rosario + Vampire, Watanuki Kimihiro trong xxxHolicAkitsuki Yamato trong Suzuka.[5] Haberkorn kể rằng một trong những khía cạnh yêu thích anh trong việc lồng tiếng Natsu là việc rời khỏi phòng thu trong tình trạng bị mất giọng do phải hét quá nhiều.[6] Anh cũng từng làm diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và biên kịch ở Los Angeles. Anh còn là người lồng tiếng cho Ceylan Jones trong Tenkai Knights.

Anh còn thủ vai Akise Aru, một trong những nhân vật chính trong Mirai Nikki và lồng tiếng Anh cho Hasegawa Hiroki trong Shin Godzilla, cũng như Razor cho Genshin Impact và The Drifter trong Destiny 2. Trong mảng phim người đóng, anh đã lồng tiếng cho các thành viên khác nhau của Cell trong mùa thứ ba của Danger Force.

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Haberkorn có một phần dòng máu gốc Việt bên ngoại, trong khi bên nội có gốc Scandinavia. Haberkorn kết hôn với Bonnie Vanwinkle vào ngày 29 tháng 2 năm 2008. Họ ly hôn vào ngày 19 tháng 11 năm 2010.[7][8] Anh có một con trai từ mối quan hệ trước, cậu bé sinh năm 2004. Năm 2021, anh kết hôn với bạn gái Nicole Corona.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Anime[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách vai lồng tiếng trong anime
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Nguồn[9][4]
2006 Black Cat Flitt Morris Voice123
Shin-Cậu bé bút chì The Flamer Lồng tiếng của Funimation [10]
AM Driver Jenath Dira Resume
2009 Beet the Vandel Buster Jikku Resume
2007 One Piece Koza, Siam Lồng tiếng của Funimation [11]
Suzuka Akitsuki Yamato Vai chính đầu tiên Resume
Tsubasa: Reservoir Chronicle Watanuki Kimhiro CA
Mushishi Nagi Tập 6 CA
2007–2008 School Rumble Nara Kentaro CA
2007 Glass Fleet Magnus và nhiều người khác Trợ lý đạo diễn ADR CA
2008 Shuffle! Midoriba Itsuki Đạo diễn ADR Tweet[12]
xxxHolic Watanuki Kimihiro CA
Mahō Shōjo Kurabu Monta [13][14]
Claymore Raki Đạo diễn ADR [15][16]
Ghost Hunt Shibuya Kazuya Resume
2009 Doruāga no Tō ~ji Ījisu obu Uruku~ Jil Resume
Ōran Kōkō Hosuto Kurabu Hitachiin Hikaru CA
2009–2018 D.Gray-man Allen Walker Đồng trợ lý đạo diễn ADR Resume
2009 Baccano! Firo Prochainezo [1]
Ōkiku Furikabutte Tajima Yuichiro [17]
Keroro Gunsō Keroro Resume
Burasureitā Joseph Jobson Resume
2010 Munemoshune no Musumetachi Apos [1]
Higashi no Eden Tsuji Jintaro [1]
Strike Witches Meyer CA
Sands of Destruction Kyrie Ilnis Resume
Soul Eater Death the Kid [18]
Initial D Takahashi Keisuke Lồng tiếng của Funimation [19]
Hagane no Renkinjutsushi Fullmetal Alchemist Ling Yao Resume
Dragon Ball Z Kai Android 19 Resume
Seto no Hanayome Michisio Nagasumi Resume
Hetalia: Axis Powers Italy Resume
Sekirei Mikogami Hayato [1]
2011 Ga-Rei: Zero Nimura Kensuke Tập 12 [1]
Hắc Quản Gia Viscount Druitt [20]
Phantom: Requiem for the Phantom Motegi Atsushi [21]
Lũ ngốc, bài thi và linh thú triệu hồi Nemoto Kyoji [22]
2011–2019 Fairy Tail Natsu Dragneel [23]
2011 Kaosu Heddo Nishijo Takumi [1]
Rosario + Vampire Aono Tsukune [24]
2012 Ōkami-san to Shichinin no Nakama-tachi Urashima Taro [25]
Shiki Murasako Masao [26]
Fractale Colin [27]
Shangri-La Hata Soichiro [28]
Hậu duệ của Nurarihyon Kubinashi Trong Todd Stone [1]
Hidan no Aria Toyama Kinji Cũng trong AA [29][30]
C Yoga Kimimaro [31]
2012–2014 Hellsing Ultimate Tom, Wild Geese, Vatican Officers Trong Todd Stone [32][33][34]
2012–2013 Shakugan no Shana Khamsin Nbh'w Lồng tiếng của Funimation [35]
2012–2014 Bleach Shishigawari Moe
2013 Naruto: Shippuden Animal Path (Nagato) / Genin Rain Shinobi Resume
Tenkai Knights Ceylan Jones / Tributon Resume
B-Daman Crossfire Alba Cocodoro trong Todd Stone [1]
Blood-C Dog [1]
Toriko Takimaru [1]
Accel World Crimson Kingbolt trong Todd Stone [36]
K Project Izumo Kusanagi| Kosuke Fujishima [37]
Guilty Crown Ouma Kurosu [1]
Eureka Seven: AO Truth [38]
2013, 2017 Mirai Nikki Akise Aru Cũng trong Redial in 2017 [39][1]
2013 Magi: The Labyrinth of Magic Judar [40]
Good Luck Girl! Momo'o Inugami [41]
Aesthetica of a Rogue Hero Phil Barnett [42]
Ikki Tousen: Great Guardians En'in Tập 2 [43]
Sword Art Online Nobuyuki Sugou / Oberon
Digimon Fusion Puppetmon, Metalmamemon, others [1]
2014–2015 Kill la Kill Shiro Iori Gồm cả OVA [44]
2014 Sushi Ninja Maguro [1]
Space Dandy Carpaccio [45]
2014–2019 Đại chiến Titan Marlowe [46]
2014 Code:Breaker Fujiwara Toki [47]
Sidonia no Kishi Kunato Norio [48]
2014–2015 Sailor Moon Jadeite Lồng tiếng của Viz [49][50]
2015 Tokyo Ghoul Kirishima Ayato [51]
2015 Nagato Yuki-chan no Shōshitsu Tamaru Yukuta Tập 8
Đồng trợ lý đạo diễn ADR
[52]
Free! - Iwatobi Swim Club Haruka Nanase [53][54]
Aldnoah.Zero Trillam Tập 1–3 [55]
Fate/stay night: Unlimited Blade Works Assassin phim truyền hình [56]
Attack on Titan: Junior High Marlowe Đồng trợ lý đạo diễn ADR [57]
2015–2016 Thủy thủ Mặt Trăng Pha lê Jadeite [50][58]
2015 Daimidaler the Sound Robot Shouma Ameku [59]
2015–2016 Glitter Force Pop [60]
2016 Akagami no Shirayuki-hime Raj Schenazade [1]
Prince of Stride: Alternative Tomoe Yagami [1]
2016–2018 Dagashi Kashi Shikada Kokonotsu 2 mùa [61][62]
2016 Grimgar – Ảo ảnh và tro tàn Kikkawa [1]
Brothers Conflict Hikaru Asahina [1]
Ajin: Demi-Human Tosaki [63]
Shōnen Maid Keiichirō Shinozaki [64]
One Punch Man Drive Knight [65]
Danganronpa 3: The End of Hope's Peak High School Teruteru Hanamura Cũng trong Hope Arc special [66]
Show By Rock!! # Deyan Tập 7 [67]
Aquarion Logos Akira Kaibuki [68]
Kuromukuro Tom Borden [1]
March Comes In like a Lion Toji Soya
2017 Dragon Ball Super Jaco
Fūka Akitsuki Yamato [69]
Rio: Rainbow Gate! Mr. Clark [70]
Gosick Wong Kai [71]
Samurai Warriors Todo Takatora [1]
Hunter × Hunter Genthru bản 2011 [72]
Dokidoki! Purikyua Riva Đạo diễn ADR [73]
Shinmai Maō no Tesutamento Hayase Takashi [74]
Mahō Tsukai no Yome Lindel [75]
Black Clover Salim de Hapsass [76]
Mobile Suit Gundam Thunderbolt: Bandit Flower Billy Hickam [1]
Ai No Kusabi: The Space Between Iason Mink [77]
2018 Yamada-kun to Nananin no Majo Miyamura Toranosuke [78][79][80]
Terra Formars Joseph Gustav Newton [81][82][83]
Pop Team Epic Popuko Tập 6b [84]
Re:Zero − − Bắt đầu lại ở thế giới khác Petelgeuse Romanée-Conti Tweet[85]
Katsugeki/Touken Ranbu Munechika Mikazuki [86]
Skip Beat! Ishibashi Shinichi / Shingai Seiji [87]
B: The Beginning Quinn, Jonathan [1]
Bungo Stray Dogs Edgar Allan Poe [1]
Kujira no Kora wa Sajō ni Utau Ouni [1]
2018–2023 Retsuko hung hăng Komiya [1]
2018 Sōsei no Onmyōji Nagitsuji Ryogo [88]
Seinto Seiya Za Rosuto Kyanbasu - Meiō Shinwa Hypnos Đạo diễn [1]
Boruto: Naruto hậu sinh khả úy Nara Shikadai Tweet[89]
2019 Ingress: The Animation Kunikida Zion
Levius Bill Weinberg [90]
Kengan Ashura Kiryū Setsuna [91]
2020 Marvel Future Avengers Bruno/Twister, The Hood Đạo diễn ADR [1]
Kūtei Doragonzu Niko
Dorohedoro Asu / Kawajiri
Học viện siêu anh hùng Tameda Hroshi Mùa 4
2021 Tenkū Shinpan Aohara Kazuma
Bishōnen Tanteidan Fudatsuki Lai [92]
2022 Blue Period Hashida Haruka Đạo diễn ADR [93]
Komi - Nữ thần sợ giao tiếp Aizawa Tsukasa [94]
Bastard!! Heavy Metal, Dark Fantasy Efreet [1]
Tekken: Bloodline Hwoarang [1]
Bleach: Huyết chiến ngàn năm Madarame Ikkaku [1]
Cuộc phiêu lưu kỳ bí của JoJo: Đại dương Đá Ungalo [1]

Hoạt hình[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách vai lồng tiếng trong phim hoạt hình
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Nguồn[9]
2013 Sofia the First Elfonso [1]
2014–2016 Ever After High Sparrow Hood Resume
2014 The Legend of Korra Baatar Jr. [1]
2015 Be Cool, Scooby-Doo! Aiden, David [1]
Viên ngọc thần: Chuyện về Bọ Rùa và Mèo Mun Xavier Ramier, Mr. Pigeon [1]
2016–2021 Ben 10 Grey Matter, Tetrax, Slapback, khác [1]
2017 Avengers Assemble Haechi, khác Tập. "Civil War Part 2: The Mighty Avengers" [1][95]
2018 Cadette in Charge Sam Tập thí điểm
2019 Power Players Galileo
Robot Chicken Bambi, Brainy Smurf, Steve Tập. "Spike Fraser in: Should I Happen to Back Into a Horse"
2020 Transformers: War for Cybertron Trilogy Shockwave, Red Alert [96]
2021 Big Nate Artur Peshkov [1]
2022 Kung Fu Panda: The Dragon Knight Hoàng đế 4 tập [97]
Hello Neighbor: Welcome to Raven Brooks Ivan Chỉ đạo lồng tiếng [98]
2023 The Loud House Chuck / Attendant / Judge Tập. "Road Trip: From Brad to Worse"

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách vai lồng tiếng trong phim điện ảnh
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Nguồn[9]
2011 Higashi no Eden: King of Eden Tsuji [1]
Higashi no Eden: Paradise Lost [1]
2012 Ibara no Ou Walter [1]
Mass Effect: Paragon Lost Milque [1]
2013 Gekijōban Fairy Tail: Hōō no Miko Natsu Dragneel Trình chiếu lần đầu tại Nan Desu Kan 2013 [99][100]
2014 Haru Ryu [1]
2015 Monster High: Haunted Porter Geiss [1]
Khách sạn huyền bí 2 Lồng tiếng bổ sung [1]
Monster High: Boo York, Boo York Skeletal Mummy [1]
2016 Shisha no Teikoku Friday Chiếu rạp hạn chế [101]
Kingsglaive: Final Fantasy XV Luche Lazarus [1]
2017 Boruto: Naruto the Movie Shikadai Nara [1]
Gantz:O Suzuki [1]
Góc khuất của thế giới Shusaku [102]
Gekijōban Fairy Tail: Dragon Cry Natsu Dragneel [103]
Shin Godzilla Yaguchi Rando Lồng tiếng của Funimation [104]
2018 Big Fish & Begonia Kun Chiếu rạp hạn chế [1][105][106]
Fate/stay night: Heaven's Feel I: Presage Flower Assassin [1]
Khách sạn huyền bí 3: Kỳ nghỉ ma cà rồng Lồng tiếng bổ sung [1]
Digimon Adventure tri. Digimon Emperor Chiếu rạp hạn chế, phần 5–6 [107][108]
2020 Khi muốn khóc, tôi đeo mặt nạ mèo Sasaki Yōji Lồng tiếng của Netflix
Hayop Ka! Inigo Lồng tiếng của Netflix
Ben 10 Versus The Universe: The movie Slapback, Tetrax Shard, Solar Twain
2022 Mis/Identity Titus

Phim người đóng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách vai diễn trong phim điện ảnh và truyền hình
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Nguồn[9]
2006 Barney và những người bạn Mr. Knickerbocker Video: "Let's Make Music/Tryin' on Dreams" Resume
2008–2009 Funimation Updates Dẫn Webcasts [109][110][111]
2011 Scream of the Banshee Otto Phim điện ảnh truyền hình Resume
2013–2017 Star Trek Continues Mr. Spock 11 tập [112]
2017 Shin Godzilla Rando Yaguchi Lồng tiếng của Funimation
2023 Danger Force Số 1, Số 22, Nhiều thành viên Tế bào (giọng nói) 2 tập

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba “Todd Haberkorn (visual voices guide)”. Behind The Voice Actors. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “Todd Haberkorn Interview on Dailysingle – Voice over actor” (bằng tiếng Anh). 29 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ “FAQ | Team Haberkorn” (bằng tiếng Anh). 6 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  4. ^ a b “Todd Stone”. voice123.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  5. ^ “Voice Actor Todd Haberkorn – SakuraCon 2008 Exclusive”. Otaku Review.net (bằng tiếng Anh). 1 tháng 4 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  6. ^ Hodgkins, Crystalyn (15 tháng 10 năm 2011). “New York Comic-Con 2011 - Fairy Tail Panel”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.
  7. ^ “Bonnie E & Todd M Haberkorn, Divorced 11/19/2010 in Texas | TexasDivorceRecords.org”. Texasdivorcerecords.org (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  8. ^ “Bonnie E Vanwinkle”. radaris.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  9. ^ a b c d Resumes:
  10. ^ “The Flamer”. Behind The Voice Actors. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “One Piece”. Behind The Voice Actors. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ Haberkorn, Todd [@toddhaberkorn] (21 tháng 1 năm 2016). “I also directed it with @leahrooo” (Tweet) – qua Twitter.
  13. ^ “Sasami and Misao”. Sasami: Magical Girls Club. Sự kiện xảy ra vào lúc Closing credits. Funimation – qua YouTube.Bản mẫu:Dead Youtube links
  14. ^ Haberkorn, Todd [@toddhaberkorn] (21 tháng 1 năm 2016). “I also directed it with @leahrooo” (Tweet) – qua Twitter.
  15. ^ “Todd Haberkorn interviews Claymore Cast Member Stephanie You”. YouTube. Funimation. 14 tháng 10 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  16. ^ Invasion of Pieta (Part 1)”. Claymore. Tập 21. Sự kiện xảy ra vào lúc closing credits.
  17. ^ “Funimation Entertainment Announces Cast of Big Windup”, Anime News Network, lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2017, truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017
  18. ^ “Soul Eater first four voice actors announced”. Active Anime. 19 tháng 8 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ Funimation (30 tháng 7 năm 2010). “Initial D First Stage – Initial D: First Stage – 1 – The Ultimate Tofu Store Drift”. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018 – qua YouTube.
  20. ^ “FUNimation Announces English Dub Cast of Black Butler”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  21. ^ “FUNimation Announces English Dub Cast of Phantom ~ Requiem for the Phantom”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  22. ^ 'Baka and Test – Summon the Beasts' Dub Cast Revealed”. The Fandom Post. 6 tháng 5 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  23. ^ Finnegan, Erin. “Shelf Life – Making the Band”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017. At least the dub was decent. Tia Ballard does a great job saying "Aye" a million times in a million ways as Happy. I pictured Sgt. Frog whenever I heard Todd Haberkorn as Natsu. Haberkorn does his best to create a new character, but his voice is so distinct it's distracting
  24. ^ “Rosario + Vampire English Dub Cast Announced”. Crunchyroll. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  25. ^ “Funimation Announces Ōkami-san & Her Seven Companions Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  26. ^ “Funimation Announces Shiki English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  27. ^ “Funimation Announces Fractale English Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
  28. ^ “Funimation Announces Shangri-la English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
  29. ^ “Aria: The Scarlet Ammo's English Dub Cast, Trailer Revealed”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  30. ^ “Funimation Reveals English Dub Cast For Valkyrie Drive: Mermaid, Aria the Scarlet Ammo AA Anime”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  31. ^ “Funimation Reveals C-Control's English Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  32. ^ Hellsing V”. Hellsing Ultimate. Tập 5. 18 tháng 10 năm 2014. Adult Swim.
  33. ^ Hellsing VI”. Hellsing Ultimate. Tập 6. 25 tháng 10 năm 2014. Adult Swim.
  34. ^ Hellsing VIII”. Hellsing Ultimate. Tập 8. 8 tháng 11 năm 2014. Adult Swim.
  35. ^ “Funimation Reveals Shakugan no Shana English Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ “Invitation”. Accel World. Tập 18. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  37. ^ “Viz Media Announces K TV Anime's Dub Cast”, Anime News Network, truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017
  38. ^ “Funimation Reveals Dub Casts for Fujiko Mine, Eureka 7 AO, Michiko & Hatchin Anime”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
  39. ^ “Funimation Reveals High School DxD, Future Diary Dub Casts”. Anime News Network. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
  40. ^ “Aniplex USA Announces Magi – The Labyrinth of Magic Dub Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  41. ^ “English Cast Announcement for Good Luck Girl!”. www.funimation.com. 10 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ “Aesthetica of a Rogue Hero Dub Cast”. www.funimation.com. 11 tháng 10 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  43. ^ All Warfare is Based on Deception”. Ikki Tousen: Great Guardians. Mùa 3. Tập 2. Sự kiện xảy ra vào lúc Closing credits.
  44. ^ “Erica Mendez, Carrie Keranen Star in Kill la Kill's English Dub”. Anime News Network. 28 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014.
  45. ^ “Space Dandy”. Behind the Voice Actors (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  46. ^ Smile: Assault on Stohess, Part 1”. Attack on Titan. Tập 23. 2014. Adult Swim.
  47. ^ “Funimation Unveils Code:Breaker's English Dub Cast, Trailer”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2017.
  48. ^ 'Knights Of Sidonia' Anime Dub Cast Revealed”. The Fandom Post. 4 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  49. ^ “New Sailor Moon Dub Cast Revealed at Anime Expo”. Anime News Network. 5 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  50. ^ a b Hodgkins, Crystallyn (3 tháng 4 năm 2015). “Viz Media Reveals More English Dub Cast for Sailor Moon R Anime”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  51. ^ “Funimation Announces Tokyo Ghoul √A English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  52. ^ “Guess Who's Back?! Announcing The Disappearance of Nagato Yuki-chan English Dub Cast”. funimation.com. 28 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
  53. ^ “Crunchyroll Streams Free! Iwatobi Swim Club Anime with English Dub”. Anime News Network. 22 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  54. ^ “Free! Eternal Summer English Dub Casts Todd Haberkorn as Haru”. Anime News Network. 13 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2014.
  55. ^ “Aniplex USA to Release 1st Aldnoah.Zero Season on BD, DVD with Dub, Sub”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2017.
  56. ^ “Aniplex USA Details Fate/stay night UBW, Durarara!! 2xSho Release Details”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015.
  57. ^ “Fall Broadcast Dub English Cast Announcement – Attack on Titan Junior High! – Funimation – Blog!”. Funimation – Blog!. 9 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  58. ^ “Meet the cast of Sailor Moon at Fan Expo in Toronto September 1st to the 4th”. Sailor Moon News. Adam. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017.
  59. ^ “Funimation Unveils Daimidaler's Dub Cast, Trailer, December 15 Date”. Anime News Network. 7 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
  60. ^ Haberkorn, Todd (7 tháng 3 năm 2016). “And that's a wrap on Pop in Glitter Force! #Habercording!”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016 – qua Instagram.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  61. ^ “Dagashi Kashi's English Broadcast Dub Casts Todd Haberkorn, Tabitha Ray, Sara Ragsdale”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  62. ^ “Dagashi Kashi 2 Dub Cast Update”. www.funimation.com. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  63. ^ Martin, Theron (18 tháng 4 năm 2016). “Ajin”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2016. The English dub is a strong effort anchored by veterans like Johnny Yong Bosch (as Kei) and Todd Haberkorn (as Tosaki) very fittingly-cast in key roles.
  64. ^ “Broadcast Dub Cast Announcement: Shonen Maid!”. Funimation. 13 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
  65. ^ “Viz Media Reveals One-Punch Man Dub Cast For Episodes 7–12”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  66. ^ “Danganronpa 3: Future Arc, Despair Arc's English Dubs Previewed in Videos”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  67. ^ Glass, Caitiln [@caitlinsvoice] (17 tháng 12 năm 2016). “Almost forgot! New cast members join ep 7 of #ShowByRock season 2! Give it up for @ToddHaberkorn @supersasquatch @snoweyes & @AttackonTyson pic.twitter.com/5j8UAhIOsc” (Tweet). Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017 – qua Twitter.
  68. ^ “Funimation Reveals Aquarion Logos Anime's English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  69. ^ “Crunchyroll, Funimation to Stream Interviews with Monster Girls, ACCA, Fuuka, Chaos;Child Anime”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  70. ^ “Full "Rio: Rainbow Gate!" English Dub Cast Announced”. Crunchyroll. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  71. ^ “Funimation Announces Gosick English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  72. ^ Viz Media [@VIZMedia] (20 tháng 7 năm 2017). “First look at the Hunter x Hunter Greed Island Arc English cast list! #HunterxHunter #SDCC2017” (Tweet). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017 – qua Twitter.
  73. ^ “Glitter Force Doki Doki launches August 18th on Netflix”. ToonBarn. 10 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018. Glitter Force Doki Doki was directed by Todd Haberkorn.
  74. ^ “October 2017 Home Video Releases – Funimation – Blog!”. Funimation – Blog!. 16 tháng 7 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  75. ^ “FUNimation Fall 2017 English Dub Cast Updates”. www.funimation.com. tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  76. ^ “Black Clover English Cast Update”. www.funimation.com. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  77. ^ “Ai no Kusabi OVA's English-Dubbed Clip Reveals Main Cast”. animenewsnetwork.com. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  78. ^ “Funimation Announces Yamada-kun and the Seven Witches English Dub Cast”. Anime News Network. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  79. ^ “Yamada-kun & The Seven Witches the Complete Series Combo Home Video Release Date (Jan 9, 2018)”. www.funimation.com. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
  80. ^ Funimation (3 tháng 11 năm 2017), Yamada-Kun The Complete Series – Coming Soon, lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023, truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017
  81. ^ “Viz Media Reveals English Dub Cast for Terraformars Anime”. Anime News Network. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  82. ^ “Terra Formars Blu-ray/DVD”. Right Stuf. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
  83. ^ vizmedia (17 tháng 11 năm 2017), Terraformars, Set 1 – Official English Clip, lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023, truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017
  84. ^ “FUNimation – Cast & Crew English Dub Cast Update: Pop Team Epic”. Funimation. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018.
  85. ^ YoungMadDude657 [@maddude346] (6 tháng 3 năm 2018). “Congrats on betelgeuse @ToddHaberkorn pic.twitter.com/ZODJxbTxvL” (Tweet) – qua Twitter. – liked by Todd Haberkorn (@habertweets)
  86. ^ April (30 tháng 3 năm 2017). “Aniplex USA Announces Katsugeki Touken Ranbu's Blu-Ray Set, English Dub Cast”. Anime News Network.
  87. ^ “Skip Beat! Dub Cast Adds Todd Haberkorn, 2 Others”. Anime Herald. 15 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  88. ^ Ressler, Karen (9 tháng 4 năm 2018). “Twin Star Exorcists English Dub Casts stars Bryce Papenbrook, Cassandra Lee Morris and More!”.[liên kết hỏng]
  89. ^ @ToddHaberkorn (29 tháng 9 năm 2018). “Boruto premieres tonight on @Toonami , y'all! And let me tell ya...it won't be a drag. #HaberJutsu” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2019 – qua Twitter.
  90. ^ “Levius”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  91. ^ “Kengan Ashura”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2021.
  92. ^ Friedman, Nicholas (28 tháng 5 năm 2021). “Pretty Boy Detective Club English Dub Announced, Cast & Crew Revealed”. Funimation. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  93. ^ “Blue Period (2022)”. Behind The Voice Actors. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2022. A green check mark indicates that a role has been confirmed using a screenshot (or collage of screenshots) of a title's list of voice actors and their respective characters found in its opening and/or closing credits and/or other reliable sources of information.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
  94. ^ Mateo, Alex (7 tháng 2 năm 2022). “Netflix Streams Komi Can't Communicate Anime's English Dub”. Anime News Network. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2022.
  95. ^ “Civil War Part 2: The Mighty Avengers”. Avengers: Ultron Revolution. Mùa 3. Tập 24. 28 tháng 1 năm 2017. Disney XD.
  96. ^ “Transformers: War For Cybertron trailer rolls out Netflix anime series | EW.com”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  97. ^ “Kung Fu Panda: The Dragon Knight (2022)”. Behind The Voice Actors (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.
  98. ^ Milligan, Mercedes (1 tháng 12 năm 2022). 'Hello Neighbor: Welcome to Raven Brooks' Marks First-Ever Animated Series to Debut In-Game”. Animation Magazine (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2022.
  99. ^ “Todd Haberkorn Talks 'Fairy Tail: Phoenix Priestess' Anime Feature With Madman Entertainment”. fandompost.com. 10 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  100. ^ “Funimation, English Cast Announcement for Fairy Tail the...”. Funimation. 14 tháng 9 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  101. ^ “Project Itoh's 'The Empire of Corpses' – Cast + Trailer!”. Funimation. 6 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
  102. ^ Films, Funimation. “In This Corner Of The World | Funimation Films”. www.funimationfilms.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  103. ^ Films, Funimation. “Fairy Tail: Dragon Cry | Funimation Films”. www.funimationfilms.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  104. ^ Godswill (15 tháng 5 năm 2017). “Shin Godzilla Comes To Blu-ray in August |”. Funimation. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
  105. ^ Films, Funimation. “Big Fish & Begonia | Funimation Films”. www.funimationfilms.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
  106. ^ “Shout!, Funimation Bring 'Big Fish & Begonia' to the Big Screen”. Animation World Network (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
  107. ^ @Kitsunes96 (22 tháng 9 năm 2018). “@ToddHaberkorn Can you confirm if that was you playing Digimon Emperor from Digimon Adventure tri.?” (Tweet) – qua Twitter.
  108. ^ @ToddHaberkorn (22 tháng 9 năm 2018). “@Caitlin94285637 It 'twas!” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2019 – qua Twitter.
  109. ^ FUNimation Update: September. 2 tháng 9 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016 – qua YouTube.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  110. ^ FUNimation Update Quickie: October 20, 2008. 21 tháng 10 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016 – qua YouTube.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  111. ^ FUNimation Update: December 2008. 1 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016 – qua YouTube.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  112. ^ “Vic Mignogna Directing Star Trek Continues”. Star Trek Continues (Thông cáo báo chí). Washington, D.C.: Farragut Films. 23 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]