Bước tới nội dung

Unorthodox Jukebox

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Unorthodox Jukebox
Album phòng thu của Bruno Mars
Phát hành7 tháng 12 năm 2012 (2012-12-07)
Thu âm
Thể loại
Thời lượng34:51
Hãng đĩaAtlantic
Sản xuất
Thứ tự album của Bruno Mars
Doo-Wops & Hooligans
(2010)
Unorthodox Jukebox
(2012)
24K Magic
(2016)
Đĩa đơn từ Unorthodox Jukebox
  1. "Locked Out of Heaven"
    Phát hành: 1 tháng 10 năm 2012
  2. "When I Was Your Man"
    Phát hành: 15 tháng 1 năm 2013
  3. "Treasure"
    Phát hành: 10 tháng 5 năm 2013
  4. "Gorilla"
    Phát hành: 10 tháng 9 năm 2013
  5. "Young Girls"
    Phát hành: 10 tháng 12 năm 2013

Unorthodox Jukebox là album phòng thu thứ hai của ca sĩ người Mỹ Bruno Mars, phát hành bởi Atlantic Records vào ngày 7 tháng 12 năm 2012. Nam ca sĩ đã đồng sáng tác và làm việc với một số cộng tác viên quen thuộc cho album, trong khi tranh thủ tìm kiếm hướng sản xuất mới. Unorthodox Jukebox mang những phong cách đa dạng của reggae rock, disco, soul bên cạnh việc kết hợp lời bài hát và chủ đề mang ý nghĩa rõ ràng hơn những sản phẩm trước của anh.[1][2]

Sau khi phát hành, Unorthodox Jukebox đã đáp ứng được sự kì vọng từ giới phê bình âm nhạc. Về mặt thương mại, nó ra mắt ở vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 192.000 bản, và sau này đạt vị trí số một, trở thành album đầu tiên của Mars làm được điều này. Album cũng đạt hạng nhất tại Úc, Canada, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Unorthodox Jukebox là album bán chạy thứ 3 năm 2013 ở Úc,[3] và ở Mỹ bởi một nghệ sĩ nam.[4] Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế thông báo rằng album này là album bán chạy thứ 4 thế giới năm 2013, với 6,3 triệu bản được bán ra. Nó giành được một giải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 56.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ album. Đĩa đơn đầu tiên, "Locked Out of Heaven" đã gặt hái nhiều thành công thương mại trên các bảng xếp hạng âm nhạc khắp thế giới và đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 ở Mỹ trong 6 tuần liên tiếp. Trong khoảng thời gian phát hành giữa đĩa đơn đầu tiên với album, "Young Girls", "Moonshine" và "When I Was Your Man" được phát hành liên tiếp như là đĩa đơn quảng bá. "When I Was Your Man" được chọn làm đĩa đơn thứ hai và trở thành bài hát thứ năm của Mars đạt vị trí quán quân trên Hot 100 và lặp lại thành công như đĩa đơn đầu. "Treasure" tiếp tục chuỗi thành công đó khi đạt hạng 5 ở Mỹ. Hai đĩa đơn còn lại, "Gorilla" và "Young Girls", không thu về được nhiều thành công như trước.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Được trích từ ghi chú trong Unorthodox Jukebox.[5]

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Young Girls"
3:49
2."Locked Out of Heaven"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
3:53
3."Gorilla"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • The Smeezingtons
  • Bhasker
  • Haynie
  • Ronson
4:04
4."Treasure"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Phredley Brown
The Smeezingtons2:56
5."Moonshine"
  • The Smeezingtons
  • Bhasker
  • Ronson
3:48
6."When I Was Your Man"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Wyatt
The Smeezingtons3:33
7."Natalie"
3:45
8."Show Me"
3:27
9."Money Make Her Smile"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
3:23
10."If I Knew"
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
The Smeezingtons2:13
Tổng thời lượng:34:51
Bonus tracks phiên bản cao cấp[6]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
11."Old & Crazy" (hợp tác với Esperanza Spalding)
  • Mars
  • Bhasker
  • The Smeezingtons
  • Bhasker
  • Haynie*
1:55
12."Young Girls" (Demo)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Bhasker
  • Haynie
  • The Smeezingtons
  • Bhasker
  • Haynie
3:38
13."Gorilla" (Demo)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • The Smeezingtons
  • Bhasker
  • Haynie
  • Ronson
3:42
14."Moonshine" (The Futuristics Remix)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Bhasker
  • Wyatt
  • Ronson
  • The Futuristics
  • Bhasker
  • Ronson
3:42
15."Locked Out of Heaven" (Major Lazer Remix)
  • Mars
  • Lawrence
  • Levine
  • Major Lazer
  • Junior Blender*
4:04
Tổng thời lượng:51:52

(*) nghĩa là đồng sản xuất

Sample credits
  • "Old & Crazy" bao gồm giai điệu của "Japanese Sandman", do Django Reinhardt trình bày và được sáng tác bởi Richard A. Whiting.[5]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[52] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[53] Vàng 10.000*
Bỉ (BEA)[54] Vàng 15.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[55] Bạch kim 40.000*
Canada (Music Canada)[56] 3× Bạch kim 240.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[57] Vàng 10.000^
Pháp (SNEP)[58] Kim cương 500.000*
Đức (BVMI)[59] Bạch kim 300.000^
Hungary (Mahasz)[60] Bạch kim 6.000^
Ireland (IRMA)[61] 2× Bạch kim 30.000^
Ý (FIMI)[62] Vàng 30.000*
Nhật Bản (RIAJ)[64] Vàng 186,825[63]^
México (AMPROFON)[65] 2× Bạch kim+Vàng 150.000^
New Zealand (RMNZ)[66] 3× Bạch kim 45.000^
Philippines (PARI)[67] 2× Bạch kim 30,000 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[68] Bạch kim 40,000^
Thụy Điển (GLF)[69] Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[70] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[71] 3× Bạch kim 900.000*
Hoa Kỳ (RIAA)[73] 2× Bạch kim 2,121,000[72]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[74] Bạch kim 1.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bruno Mars' Unorthodox Jukebox Refuse to Pick a Lane”. Spectra. Siena Heights University. ngày 6 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ “Unorthodox Jukebox Music Review”. Common Sense Media. Common Sense Media LCC. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ a b “2013 Year End Albums Chart”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2013.
  4. ^ Keith Caulfield (ngày 3 tháng 1 năm 2014). “Justin Timberlake's '20/20' 2013's Best-Selling Album, 'Blurred Lines' Top Song”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media.
  5. ^ a b Unorthodox Jukebox (CD liner). Bruno Mars. Atlantic Records. 533064-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ Retailing Today Staff (ngày 5 tháng 12 năm 2012). “Bruno Mars exclusive edition of "Unorthodox Jukebox" right on Target”. Retailing Today. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ “Ranking Semanal Pop” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. ngày 9 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012. Note: Reader must define search parameters as "Ranking Semanal Pop" and "09/12/2012".
  8. ^ a b c d e f g h i j k l m n “Bruno Mars – Unorthodox” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2012.
  9. ^ “Bruno Mars Album & Song Chart History – Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2012.
  10. ^ “TOP50 Prodejní: MARS BRUNO – Unorthodox Jukebox” (bằng tiếng Séc). IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.
  11. ^ “Top 40 album- és válogatáslemez-lista – 2014. 1. hét” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2014.
  12. ^ “Chart Track”. GfK. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2012.
  13. ^ “Artisti – Classifica settimanale dal 31/12/2012 al 06/01/2013” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2012.
  14. ^ “ja:アンオーソドックス・ジュークボックス - ブルーノ・マーズ” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2012.
  15. ^ “Puesto #1 del #Top100MX del...” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Twitter. ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
  16. ^ “Oficjalna lista sprzedaży”. OLiS. ngày 24 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
  17. ^ “South African Top 20 Albums Chart”. RSG (Recording Industry of South Africa). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015.
  18. ^ a b “ko:=가온차트와 함께하세요 - 앨범 순위집계: 2012.12.09~2012.12.15” [Gaon Album Chart] (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ “Bruno Mars – Unorthodox” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  20. ^ “G-Music 風雲榜 (外語榜) - 第49週計算時間: 2012/12/14 - 2012/12/20”. Billboard (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
  21. ^ “G-Music 風雲榜 (西洋榜) - 第49週計算時間: 2012/12/14 - 2012/12/20”. Billboard (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
  22. ^ Kreisler, Lauren (ngày 16 tháng 12 năm 2012). “Bruno Mars' Unorthodox Jukebox becomes fastest selling solo album of 2012”. Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2012.
  23. ^ Caulfield, Keith (ngày 6 tháng 3 năm 2013). “Bruno Mars Scores First No. 1 Album On Billboard 200, Atoms For Peace at No. 2”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2013.
  24. ^ “Top 100 - lista miesięczna”. ZPAV (bằng tiếng Ba Lan). zpav.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2013.
  25. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2013.
  26. ^ http://www.hitlisterne.dk/yearlist2012.asp?list=Album%20100
  27. ^ http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=E&current_year=2012&chart_Time=year&current_quarter=3
  28. ^ “Best selling albums of Hungary in 2012”. Mahasz. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012.
  29. ^ “The Official Top 40 Biggest Selling Albums Of 2012 revealed!”. Officialcharts.com. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  30. ^ “El álbum más vendido durante 2013 en Argentina: "Violetta – Hoy somos más" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
  31. ^ Steffen Hung. “Austria Top 40 - Hitparade Österreich”. austriancharts.at. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
  32. ^ “Ultratop Belgian Charts”. ultratop.be. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
  33. ^ “Ultratop Belgian Charts”. ultratop.be. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
  34. ^ “Canadian Album”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  35. ^ “Album-Top 100 2013”. Hitlisten.NU. IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
  36. ^ “Jaaroverzitchten - Album 2013” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
  37. ^ garyd77 (ngày 4 tháng 1 năm 2014). “The 2013 French Albums Chart”. French Music charts. frenchmusiccharts.wordpress.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
  38. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  39. ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  40. ^ “>> IRMA << Irish Charts - Best of 2012 >>”. Irma.ie. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
  41. ^ “Billboard Japan Top Albums Sales Year End”. Truy cập 18 tháng 8 năm 2015.
  42. ^ “Los Más Vendidos 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas (AMPROFON). Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  43. ^ “Lorde topped by Sol3 Mio in album charts”. New Zelaand Herald. ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  44. ^ “Gaon Internetinal Albums Chart - Year-End Charts 2013”. Gaon. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2014.
  45. ^ “Top 50 Albumes Anual 2013”. Promuiscae.es. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  46. ^ “Swiss Year-End Charts 2013”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.
  47. ^ “The Official Top 40 Biggest Selling Artist Albums Of 2013”. Officialcharts.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
  48. ^ “Billboard 200 Albums Year-End 2013”. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  49. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Albums 2014”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015. templatestyles stripmarker trong |work= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  50. ^ “Los Más Vendidos 2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas (AMPROFON). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  51. ^ “Top Selling Albums of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2015.
  52. ^ “ARIA Australian Top 50 Albums Chart - 25/11/2013”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.
  53. ^ “Chứng nhận album Áo – Bruno Mars – Unorthodox Jukebox” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  54. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  55. ^ “Chứng nhận album Brasil – Bruno Mars – Unorthodox Jukebox” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  56. ^ “Chứng nhận album Canada – Bruno Mars – Unorthodox Jukebox” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  57. ^ “Certificeringer” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Danmark. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2013.
  58. ^ “Chứng nhận album Pháp – Bruno Mars – Unorthodox Jukebox” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  59. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Bruno Mars; 'Unortyhodox Jukebox')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  60. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
  61. ^ “The Irish Charts - 2013 Certification Awards - Multi Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
  62. ^ “Chứng nhận album Ý – Bruno Mars – Unorthodox Jukebox” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2013" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Unorthodox Jukebox" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  63. ^ “Recording Industry Association of Japan - 10/12/2013”. RIAJ. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
  64. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Bruno Mars – Unorthodox Jukebox” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2013年02月 ở menu thả xuống
  65. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Bruno Mars ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Unorthodox Jukebox ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  66. ^ “NZ Top 40 Albums Chart - 24 February, 2014”. Recording Industry Association of New Zealand. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
  67. ^ MYX Philippines. “BRUNO MARS's "Treasure" For Kids Affected By Typhoon Yolanda”. MYX. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2014.
  68. ^ “Spanish Charts, search for 4th week 2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  69. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  70. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Unorthodox Jukebox')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  71. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Bruno Mars – Unorthodox Jukebox” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Unorthodox Jukebox vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  72. ^ Andres Tardio (ngày 12 tháng 2 năm 2013). “Hip Hop Album Sales”. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2013.
  73. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Bruno Mars – Unorthodox Jukebox” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  74. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2013”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]