Vòng loại Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á 2024
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàVòng 1:
Lào (Bảng A)
Palestine (Bảng B)
Kyrgyzstan (Bảng C)
Jordan (Bảng D)
Thái Lan (Bảng E)
Việt Nam (Bảng F)
Campuchia (Bảng G)
Bangladesh (Bảng H)
Vòng 2:
Việt Nam (Bảng A)
Myanmar (Bảng B)
Thời gianVòng 1: 6–12 tháng 03 năm 2023
Vòng 2: 03–11 tháng 06 năm 2023
Số đội31 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu36
Số bàn thắng176 (4,89 bàn/trận)
2026

Vòng loại Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á 2024 là giải đấu bóng đá dành cho lứa tuổi dưới 20 tuổi của nữ nhằm quyết định các đội tham dự Vòng chung kết Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á 2024.

Tổng cộng có tám đội đủ điều kiện để thi đấu trong vòng chung kết. Đội chủ nhà Uzbekistan và ba đội xuất sắc nhất của giải đấu năm 2019 gồm Nhật Bản, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênHàn Quốc sẽ được đặc cách vượt qua vòng loại, trong khi bốn đội tuyển còn lại sẽ được quyết định thông qua vòng loại. Sẽ có hai vòng loại, với vòng đầu tiên từ ngày 4 đến ngày 12 tháng 3 năm 2023 và vòng thứ hai diễn ra từ ngày 3 đến ngày 11 tháng 6 năm 2023.

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Trong số 47 thành viên của AFC, có tổng cộng 31 đội tham dự, trong đó Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc mặc định giành suất tham dự vòng chung kết với vị trí là ba đội xuất sắc nhất của Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2019 và do đó được miễn tham dự vòng loại. Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào 14:00 MYT (UTC+8), ngày 3 tháng 11 năm 2022, tại Trụ sở của AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.

31 đội được chia thành 7 bảng 4 đội và 1 bảng 3 đội, các đội được xếp hạt giống theo thành tích ở vòng chung kết Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Ávòng loại (xếp hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn; NR là viết tắt của đội không xếp hạng). 8 đội tuyển đóng vai trò là chủ nhà của các bảng đấu được chia thành nhóm cho các nước chủ nhà.

Vào thẳng giải đấu vòng cuối
Các đội vào vòng loại
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Đội chủ nhà vòng loại
Đội còn lại
Ghi chú
  • Các đội in đậm vượt qua vòng loại để tham dự giải đấu.
  • Các đội in nghiêng tiến vào vòng hai.
  • (H): Đội chủ nhà của vòng loại thứ nhất
  • (Q): Đội chủ nhà của vòng chung kết, đã tự động đủ điều kiện, nhưng vẫn sẽ tham gia vòng loại. Tất cả các trận đấu của đội tuyển này trong vòng loại được coi là các trận giao hữu.
  • (W): Rút lui sau bốc thăm
Không tham dự

Vòng hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng hai của vòng loại được tổ chức vào ngày 23 tháng 3 năm 2023, lúc 15:00 MYS (UTC+8), tại trụ sở của AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.

Đối với vòng loại thứ hai, 8 đội sẽ được chia thành 2 bảng 4 đội. Các đội sẽ được xếp hạt giống theo thành tích của họ ở vòng chung kết Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2019vòng loại.

  • Hai đội chủ nhà sẽ được xác định sau khi bốc thăm.
Tham gia vòng loại thứ hai
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Úc (4)
  2.  Trung Quốc (5)
  1.  Việt Nam (6) (H)
  2.  Myanmar (8) (H)
  1.  Iran (9)
  2.  Nepal (10)
Ghi chú
  • Các đội in đậm là những đội tuyển vượt qua vòng loại để tham dự giải đấu
  • (H): Đội chủ nhà vòng loại thứ hai

Vòng loại thứ hai sẽ diễn ra từ ngày 3 đến ngày 11 tháng 6 năm 2023.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Việt Nam.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7:00.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 3 3 0 0 10 0 +10 9 Vòng chung kết
2  Việt Nam (H) 3 2 0 1 6 4 +2 6
3  Iran 3 1 0 2 4 7 −3 3
4  Liban 3 0 0 3 1 10 −9 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 3 June 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Qualification tiebreakers
(H) Chủ nhà
Úc 5–0 Liban

Liban 0–3 Việt Nam
Iran 0–3 Úc

Úc 2–0 Việt Nam
Iran 2–1 Liban

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Myanmar.
  • Times listed are UTC+6:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Trung Quốc 3 3 0 0 11 0 +11 9 Vòng chung kết
2  Đài Bắc Trung Hoa 3 1 1 1 6 2 +4 4
3  Myanmar (H) 3 1 1 1 6 6 0 4
4  Nepal 3 0 0 3 0 15 −15 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 3 June 2023. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: Qualification tiebreakers
(H) Chủ nhà
Trung Quốc 1–0 Đài Bắc Trung Hoa
Myanmar 5–0 Nepal

Đài Bắc Trung Hoa 1–1 Myanmar
Nepal   0–5 Trung Quốc

Trung Quốc 5–0 Myanmar
Nepal   0–5 Đài Bắc Trung Hoa

Các đội tuyển đã vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

8 đội sau đã vượt qua vòng loại để tham dự giải đấu.

Đội tuyển Tư cách Ngày vượt qua vòng loại Số lần tham dự trước đó ở Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á1
 Uzbekistan Chủ nhà 5 tháng 7 năm 2021 4 (2002, 2004, 2015, 2017)
 Nhật Bản Vô địch 2019 5 tháng 7 năm 2021 10 (2002, 2004, 2006, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019)
 CHDCND Triều Tiên Á quân 2019 5 tháng 7 năm 2021 10 (2002, 2004, 2006, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019)
 Hàn Quốc Hạng ba 2019 5 tháng 7 năm 2021 10 (2002, 2004, 2006, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019)
 Úc Nhất bảng A (Vòng 2) 5 tháng 6 năm 2023 8 (2006, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019)
 Việt Nam Nhì bảng A (vòng 2) 5 tháng 6 năm 2023 5 (2004, 2009, 2011, 2017, 2019)
 Trung Quốc Nhất bảng B (Vòng 2) 8 tháng 6 năm 2023 10 (2002, 2004, 2006, 2007, 2009, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019)
 Đài Bắc Trung Hoa Nhì bảng B (Vòng 2) 10 tháng 6 năm 2023 4 (2002, 2004, 2007, 2009)
1 In đậm chỉ nhà vô địch của năm đó. In nghiêng cho biết chủ nhà của năm đó.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]