Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàThái Lan (Bảng A)
Ả Rập Xê Út (Bảng B)
Kyrgyzstan (Bảng C)
Mông Cổ (Bảng D)
Tajikistan (Bảng E)
Bahrain (Bảng F)
Uzbekistan (Bảng G)
Đài Loan (Bảng H)
Thời gian7 – 13 tháng 10 năm 2023
Số đội31 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu13
Số bàn thắng93 (7,15 bàn/trận)
2022
2026
Cập nhật thống kê tính đến 7 tháng 10 năm 2023.

Vòng loại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024 là quá trình vòng loại được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) để xác định các đội tuyển tham gia cho Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024, lần thứ 17 của giải Cúp bóng đá trong nhà châu Á nam quốc tế châu Á.

Tổng cộng 16 đội tuyển giành quyền tham dự vòng chung kết, bao gồm cả Thái Lan giành quyền tham dự với tư cách chủ nhà.

Thay đổi định dạng[sửa | sửa mã nguồn]

Ủy ban điều hành AFC đã thông qua một số khuyến nghị chiến lược do Ủy ban thi đấu AFC đưa ra. Một trong số đó là việc loại bỏ nguyên tắc phân vùng trong các giải đấu bóng đá trong nhà và và bóng đá bãi biển của AFC, theo đó vòng loại của Cúp bóng đá trong nhà châu ÁCúp bóng đá bãi biển châu Á sẽ không còn chia theo khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Tây Á, Nam Á và Trung Á.[1]

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

31 đội tuyển sẽ tham dự vòng loại. Các đội được xếp theo nhóm hạt giống dựa vào thành tích tại Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 và các đội không tham dự giải đấu trước sẽ được xếp loại hạt giống thấp nhất.[2] Lễ bốc thăm diễn ra vào ngày 22 tháng 6 tại trụ sở của AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[3]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống chủ nhà
  1.  Uzbekistan (H)
  2.  Thái Lan (H, Q)
  3.  Indonesia (H)
  4.  Tajikistan (H)
Các đội còn lại
Không tham dự
Ghi chú
  • Các đội được in đậm đủ điều kiện tham dự giải đấu.
  • (H): Chủ nhà bảng đấu vòng loại được xác định trước lễ bốc thăm.
  • (H)*: Chủ nhà bảng đấu vòng loại được xác định sau lễ bốc thăm.
  • (Q): Chủ nhà của giải đấu, tự động vượt qua vòng loại bất kể kết quả.
  • (W): Rút lui sau khi bốc thăm.
  • (X): Bị cấm tham dự.

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các trận đấu sẽ diễn ra từ ngày 7 tháng 10 đến 13 tháng 10 năm 2023.[4]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Thái Lan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
  • Thái Lan chắc chắn vượt qua vòng loại với tư cách chủ nhà, nên các trận đấu của họ sẽ chỉ tính là các trận giao hữu và không được tính vào bảng xếp hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Trung Quốc 2 2 0 0 11 2 +9 6 Vòng chung kết
2  Hồng Kông 2 0 0 2 2 11 −9 0
3  Turkmenistan 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Trung Quốc 1–5 Thái Lan
Hồng Kông 0–6 Trung Quốc
Thái Lan 6–0 Hồng Kông
Trung Quốc 5–2 Hồng Kông

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Afghanistan 3 2 1 0 28 11 +17 7 Vòng chung kết
2  Ả Rập Xê Út (H) 3 2 0 1 14 5 +9 6
3  Indonesia 3 1 1 1 21 10 +11 4
4  Ma Cao 3 0 0 3 2 39 −37 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Indonesia 12–0 Ma Cao
Green Hall, Dammam
Ả Rập Xê Út 2–3 Afghanistan
Green Hall, Dammam
Ma Cao 0–9 Ả Rập Xê Út
Green Hall, Dammam
Afghanistan 7–7 Indonesia
Green Hall, Dammam
Afghanistan 18–2 Ma Cao
Green Hall, Dammam
Indonesia 2–3 Ả Rập Xê Út
Green Hall, Dammam

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kyrgyzstan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 3 3 0 0 34 4 +30 9 Vòng chung kết
2  Kyrgyzstan (H) 3 2 0 1 15 17 −2 6
3  Liban 3 1 0 2 10 12 −2 3
4  Maldives 3 0 0 3 6 32 −26 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Iran 18–2 Maldives
Bishkek Arena, Bishkek
Liban 4–5 Kyrgyzstan
Bishkek Arena, Bishkek
Maldives 1–6 Liban
Bishkek Arena, Bishkek
Kyrgyzstan 2–10 Iran
Bishkek Arena, Bishkek
Iran 6–0 Liban
Bishkek Arena, Bishkek
Kyrgyzstan 8–3 Maldives
Bishkek Arena, Bishkek

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Mông Cổ.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 3 3 0 0 16 3 +13 9 Vòng chung kết
2  Hàn Quốc 3 2 0 1 13 7 +6 6
3  Nepal 3 0 1 2 2 11 −9 1
4  Mông Cổ (H) 3 0 1 2 3 13 −10 1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Việt Nam 6–1 Mông Cổ
Hàn Quốc 5–1 Nepal
Mông Cổ 1–6 Hàn Quốc
Nepal   0–5 Việt Nam
Việt Nam 5-2 Hàn Quốc
Nepal   1–1 Mông Cổ

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tajikistan (H) 3 3 0 0 15 4 +11 9 Vòng chung kết
2  Myanmar 3 2 0 1 7 6 +1 6
3  Palestine 3 1 0 2 8 13 −5 3
4  Ấn Độ 3 0 0 3 10 17 −7 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Myanmar 2–1 Palestine
Dushanbe Indoor Hall, Dushanbe
Tajikistan 6–3 Ấn Độ
Dushanbe Indoor Hall, Dushanbe
Ấn Độ 2–5 Myanmar
Dushanbe Indoor Hall, Dushanbe
Palestine 1–6 Tajikistan
Dushanbe Indoor Hall, Dushanbe
Palestine 6–5 Ấn Độ
Dushanbe Indoor Hall, Dushanbe
Tajikistan 3–0 Myanmar
Dushanbe Indoor Hall, Dushanbe

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Bahrain.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Kuwait 3 3 0 0 17 6 +11 9 Vòng chung kết
2  Bahrain (H) 3 2 0 1 10 6 +4 6
3  Đông Timor 3 1 0 2 9 9 0 3
4  Brunei 3 0 0 3 3 18 −15 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Kuwait 4–2 Brunei
Khalifa Sports City Stadium, Isa Town
Bahrain 1–0 Đông Timor
Khalifa Sports City Stadium, Isa Town

Đông Timor 1–8 Kuwait
Khalifa Sports City Stadium, Isa Town
Brunei 1–6 Bahrain
Khalifa Sports City Stadium, Isa Town

Đông Timor 8–0 Brunei
Khalifa Sports City Stadium, Isa Town
Kuwait 5–3 Bahrain
Khalifa Sports City Stadium, Isa Town

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Uzbekistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan (H) 3 3 0 0 13 5 +8 9 Vòng chung kết
2  Iraq 3 2 0 1 10 4 +6 6
3  Malaysia 3 1 0 2 9 8 +1 3
4  Campuchia 3 0 0 3 3 18 −15 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Iraq 2–1 Malaysia
Samo Sports Complex, Fergana
Uzbekistan 6–1 Campuchia
Samo Sports Complex, Fergana
Campuchia 0–7 Iraq
Samo Sports Complex, Fergana
Malaysia 3–4 Uzbekistan
Samo Sports Complex, Fergana
Malaysia 5–2 Campuchia
Samo Sports Complex, Fergana
Uzbekistan 3–1 Iraq
Samo Sports Complex, Fergana

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Đài Loan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 2 2 0 0 7 0 +7 6 Vòng chung kết
2  Úc 2 1 0 1 3 6 −3 3
3  Đài Bắc Trung Hoa (H) 2 0 0 2 2 6 −4 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Úc 0–4 Nhật Bản

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sau đủ điều kiện tham dự Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2024.

Đội tuyển Ngày vượt qua vòng loại Điều kiện vượt qua vòng loại Số lần tham dự trước đây Thành tích tốt nhất giải đấu
 Thái Lan 5 tháng 9 năm 2023[5] Chủ nhà 16 lần Á quân (2008, 2012)
 Trung Quốc 13 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng A
 Afghanistan 11 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng B
 Ả Rập Xê Út 11 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng B
 Iran 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng C 16 lần Vô Địch (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2006, 2007, 2008, 2010, 2016, 2018)
 Kyrgyzstan 11 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng C
 Việt Nam 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng D 6 lần Hạng tư (2016)
 Hàn Quốc 9 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng D 14 lần Á quân (1999)
 Tajikistan 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng E 11 lần Tứ kết (2007, 2022)
 Myanmar 9 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng E 1 lần Vòng bảng (2018)
 Kuwait 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng F 12 lần Hạng tư (2003, 2014)
 Bahrain 9 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng F 3 lần Tứ kết (2018)
 Uzbekistan 9 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng G 16 lần Á quân (2001, 2006, 2010, 2016)
 Iraq 9 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng G 12 lần Hạng tư (2018)
 Nhật Bản 11 tháng 10 năm 2023 Nhất bảng H
 Úc 11 tháng 10 năm 2023 Nhì bảng H

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “AFC Futsal & Beach Soccer Committee welcomes return of futsal in Asia”. Asian Football Confederation. 7 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ “Teams set to discover AFC Futsal Asian Cup™ 2024 Qualifiers journey”. the-AFC (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 Tháng sáu năm 2023.
  3. ^ “2024 Qualifiers groups finalised”. the-AFC (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 Tháng sáu năm 2023.
  4. ^ “AFC Futsal Asian Cup 2024 Qualifiers Official Match Schedule” (PDF). Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 Tháng sáu năm 2023. Truy cập 7 tháng Chín năm 2023.
  5. ^ “Thailand recommended as host for the AFC Futsal Asian Cup™ 2024”. Asian Football Confederation official website. 5 tháng 9 năm 2023.