Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mimas (vệ tinh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 35: | Dòng 35: | ||
Mimas là thiên thể nhỏ nhất trong hệ Mặt trời ( và cũng là thiên thể có khối lượng bé nhất ) có [[hình cầu]]. Về đường kính, Mimas là vệ tinh lớn thứ 20 trong các vệ tinh của hệ Mặt trời. |
Mimas là thiên thể nhỏ nhất trong hệ Mặt trời ( và cũng là thiên thể có khối lượng bé nhất ) có [[hình cầu]]. Về đường kính, Mimas là vệ tinh lớn thứ 20 trong các vệ tinh của hệ Mặt trời. |
||
==Phát hiện== |
|||
==Đặt tên== |
|||
==Đặc điểm== |
|||
==Liên hệ với vành đai của sao Thổ== |
|||
==Thám hiểm== |
|||
==Tham khảo== |
|||
==Liên kết ngoài== |
|||
{{Hệ Mặt Trời}} |
|||
{{Các vệ tinh của Sao Thổ}} |
|||
{{Các chủ đề|Hệ Mặt Trời|Thiên văn}} |
|||
[[Thể_loại:Sao Thổ]] |
|||
[[Thể_loại:Vệ tinh tự nhiên]] |
|||
[[af:Mimas (natuurlike satelliet)]] |
|||
[[bg:Мимас (спътник)]] |
|||
[[ca:Mimas (satèl·lit)]] |
|||
[[cs:Mimas (měsíc)]] |
|||
[[co:Mimas]] |
|||
[[cy:Mimas (lloeren)]] |
|||
[[da:Mimas (måne)]] |
|||
[[de:Mimas (Mond)]] |
|||
[[es:Mimas (luna)]] |
|||
[[eo:Mimaso (luno)]] |
|||
[[fa:میماس (ماه)]] |
|||
[[fr:Mimas (lune)]] |
|||
[[ga:Mimas]] |
|||
[[gl:Mimas]] |
|||
[[ko:미마스 (위성)]] |
|||
[[hr:Mimant (mjesec)]] |
|||
[[id:Mimas]] |
|||
[[it:Mimas (astronomia)]] |
|||
[[he:מימס]] |
|||
[[la:Mimas (satelles)]] |
|||
[[lt:Mimas (palydovas)]] |
|||
[[hu:Mimas (hold)]] |
|||
[[ms:Mimas (bulan)]] |
|||
[[nl:Mimas (maan)]] |
|||
[[ja:ミマス (衛星)]] |
|||
[[no:Mimas (måne)]] |
|||
[[nn:Saturnmånen Mimas]] |
|||
[[pl:Mimas (księżyc)]] |
|||
[[pt:Mimas (satélite)]] |
|||
[[ro:Mimas (satelit)]] |
|||
[[ru:Мимас (спутник)]] |
|||
[[simple:Mimas (moon)]] |
|||
[[sk:Mimas (mesiac)]] |
|||
[[sl:Mimas (luna)]] |
|||
[[sr:Мимас (сателит)]] |
|||
[[fi:Mimas]] |
|||
[[sv:Mimas]] |
|||
[[tr:Mimas (uydu)]] |
|||
[[uk:Мімас (супутник)]] |
|||
[[zh-classical:土衛一]] |
|||
[[zh:土卫一]] |
Phiên bản lúc 16:07, ngày 2 tháng 7 năm 2009
Khám phá | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khám phá bởi | William Herschel | ||||||||
Ngày phát hiện | 17-9-1789 | ||||||||
Tên định danh | |||||||||
Saturn I | |||||||||
Tính từ | Mimantean | ||||||||
Đặc trưng quỹ đạo | |||||||||
Bán kính quỹ đạo trung bình | 185.520 km | ||||||||
Độ lệch tâm | 0,0202 | ||||||||
0,9424218 ngày | |||||||||
Độ nghiêng quỹ đạo | 1,51° (với xích đạo sao Thổ) | ||||||||
Vệ tinh của | Sao Thổ | ||||||||
Đặc trưng vật lý | |||||||||
Kích thước | 414,8×394,4×381,4 km (0.0311 Trái Đất) | ||||||||
Bán kính trung bình | 198,30 ± 0,30 | ||||||||
490.000 km2 | |||||||||
Thể tích | 32.900.000 km3 | ||||||||
Khối lượng | (3,7493 ± 0,0031) × 1019 kg (6,3×10-6 Trái Đất) | ||||||||
Mật độ trung bình | 1,1479 ± 0,0053 g/cm³ | ||||||||
0,0636 m/s² ( 0.00648 g) | |||||||||
0,159 km/s | |||||||||
đồng bộ | |||||||||
0 | |||||||||
Suất phản chiếu | 0,962 ± 0,004 (hình học) | ||||||||
| |||||||||
12,9 | |||||||||
Mimas ( phiên âm /ˈmaɪməs/, trong tiếng Hy Lạp là Μίμᾱς, hay dạng hiếm hơn là Μίμανς ) được William Herschel phát hiện năm 1789. Đây là vệ tinh lớn thứ 7 sao Thổ. Mimas còn có tên gọi khác là Saturn I.
Mimas là thiên thể nhỏ nhất trong hệ Mặt trời ( và cũng là thiên thể có khối lượng bé nhất ) có hình cầu. Về đường kính, Mimas là vệ tinh lớn thứ 20 trong các vệ tinh của hệ Mặt trời.