Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bốn con rồng châu Á”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:12.5626870
làm ơn hãy Việt hóa!
Dòng 1: Dòng 1:
{{Chinese
{{Chinese
|pic=Four Asian Tigers.svg
|pic=Four Asian Tigers.svg
|piccap=A map showing the Four Asian Tigers<br>{{HKG}} {{SIN}}<br> {{KOR}} {{TWN}}
|piccap=Bốn con hổ châu Á (màu đỏ)<br>{{HKG}} {{SIN}}<br> {{KOR}} {{TWN}}
|t=亞洲四小龍
|t=亞洲四小龍
|s=亚洲四小龙
|s=亚洲四小龙
Dòng 18: Dòng 18:
}}
}}
'''Bốn con hổ châu Á''' hay '''Bốn con rồng nhỏ châu Á''' là thuật ngữ để chỉ các [[nền kinh tế]] của [[Kinh tế Hồng Kông|Hồng Kông]], [[Kinh tế Singapore|Singapore]], [[Kinh tế Hàn Quốc|Hàn Quốc]] và [[Kinh tế Đài Loan|Đài Loan]]. Các quốc gia và vùng lãnh thổ này nổi bật vì đã duy trì một tốc độ [[Tăng trưởng kinh tế|tăng trưởng]] cao và [[công nghiệp hóa]] nhanh giữa [[thập niên 1960]] và [[thập niên 1990]]. Trong [[thế kỷ 21]], với việc bốn con hổ châu Á này đã đạt được tư cách của [[nước công nghiệp|nước phát triển]], người ta đã nhanh chóng chuyển sự chú ý sang các nền kinh tế châu Á khác cũng đang trải qua thời kỳ chuyển đổi kinh tế nhanh chóng hiện nay. Bốn con rồng nhỏ châu Á có chung một dải các đặc điểm của các nền kinh tế khác như [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] và [[Nhật Bản]] và đã đi tiên phong theo cách mà người ta gọi là [[phát triển kinh tế]] kiểu châu Á. Các khác biệt chủ yếu bao gồm các xuất phát điểm về [[giáo dục]] và physical access vào thị trường thế giới (về mặt hạ tầng giao thông và tiếp cận các bờ biển và các con sông vận chuyển, những nhân tố chủ chốt cho vận chuyển hàng hóa bằng tàu bè với chi phí thấp. Sự thành công về phát triển kinh tế của các quốc gia này như là các hình mẫu quan trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển,<ref>
'''Bốn con hổ châu Á''' hay '''Bốn con rồng nhỏ châu Á''' là thuật ngữ để chỉ các [[nền kinh tế]] của [[Kinh tế Hồng Kông|Hồng Kông]], [[Kinh tế Singapore|Singapore]], [[Kinh tế Hàn Quốc|Hàn Quốc]] và [[Kinh tế Đài Loan|Đài Loan]]. Các quốc gia và vùng lãnh thổ này nổi bật vì đã duy trì một tốc độ [[Tăng trưởng kinh tế|tăng trưởng]] cao và [[công nghiệp hóa]] nhanh giữa [[thập niên 1960]] và [[thập niên 1990]]. Trong [[thế kỷ 21]], với việc bốn con hổ châu Á này đã đạt được tư cách của [[nước công nghiệp|nước phát triển]], người ta đã nhanh chóng chuyển sự chú ý sang các nền kinh tế châu Á khác cũng đang trải qua thời kỳ chuyển đổi kinh tế nhanh chóng hiện nay. Bốn con rồng nhỏ châu Á có chung một dải các đặc điểm của các nền kinh tế khác như [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] và [[Nhật Bản]] và đã đi tiên phong theo cách mà người ta gọi là [[phát triển kinh tế]] kiểu châu Á. Các khác biệt chủ yếu bao gồm các xuất phát điểm về [[giáo dục]] và physical access vào thị trường thế giới (về mặt hạ tầng giao thông và tiếp cận các bờ biển và các con sông vận chuyển, những nhân tố chủ chốt cho vận chuyển hàng hóa bằng tàu bè với chi phí thấp. Sự thành công về phát triển kinh tế của các quốc gia này như là các hình mẫu quan trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển,<ref>
{{chú thích web |url=http://www.afrol.com/articles/22953 |title=Can Africa really learn from Korea? |date=ngày 24 tháng 11 năm 2008 |publisher=Afrol News |accessdate = ngày 16 tháng 2 năm 2009}}</ref><ref>{{Cite journal
{{chú thích web
|url=http://www.afrol.com/articles/22953
|title=Can Africa really learn from Korea?
|date=ngày 24 tháng 11 năm 2008
|publisher=Afrol News
|accessdate = ngày 16 tháng 2 năm 2009}}</ref><ref>
{{Cite journal
|url=http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleURL&_udi=B6V69-4TR37CX-3&_user=10&_rdoc=1&_fmt=&_orig=search&_sort=d&view=c&_acct=C000050221&_version=1&_urlVersion=0&_userid=10&md5=5614827be8562007c3b0d6865ef92d15
|url=http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleURL&_udi=B6V69-4TR37CX-3&_user=10&_rdoc=1&_fmt=&_orig=search&_sort=d&view=c&_acct=C000050221&_version=1&_urlVersion=0&_userid=10&md5=5614827be8562007c3b0d6865ef92d15
|title=Korean economic growth and marketing practice progress: A role model for economic growth of developing countries
|title=Korean economic growth and marketing practice progress: A role model for economic growth of developing countries |last=Leea |first=Jinyong
|author2=LaPlacab, Peter|author3=Rassekh, Farhad |publisher=Elsevier B.V. (subscription required) |work=Industrial Marketing Management
|last=Leea
|date=ngày 2 tháng 9 năm 2008 |accessdate = ngày 16 tháng 2 năm 2009 |doi=10.1016/j.indmarman.2008.09.002}}</ref> đặc biệt là bốn con hổ kinh tế Đông Nam Á.
|first=Jinyong
|author2=LaPlacab, Peter|author3=Rassekh, Farhad
|publisher=Elsevier B.V. (subscription required)
|work=Industrial Marketing Management
|date=ngày 2 tháng 9 năm 2008
|accessdate = ngày 16 tháng 2 năm 2009 |doi=10.1016/j.indmarman.2008.09.002}}</ref> đặc biệt là bốn con hổ kinh tế Đông Nam Á.


== Dữ liệu về khu vực và vùng lãnh thổ ==
== Dữ liệu về khu vực và vùng lãnh thổ ==


=== Nhân khẩu học ===
=== Nhân khẩu ===
{| class="wikitable sortable" border="1" style="font-size:100%"
{| class="wikitable sortable" border="1" style="font-size:100%"
|- style="background:#ececec;"
|- style="background:#ececec;"
Dòng 47: Dòng 36:
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
| align="center" | 1,104
| align="center" | 1.104
| align="center" | 7,219,700
| align="center" | 7.219.700
| align="center" | 6,540
| align="center" | 6.540
| align="center" | 7,219,700
| align="center" | 7.219.700
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Singapore}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Singapore}}
| align="center" | 710
| align="center" | 710
| align="center" | 5,399,200
| align="center" | 5.399.200
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 7,605
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 7.605
| align="center" | 5,399,200
| align="center" | 5.399,200
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Hàn Quốc}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Hàn Quốc}}
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 100,210
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 100.210
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 50,423,955
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 50.423.955
| align="center" | 503
| align="center" | 503
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 10,140,000
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 10.140.000
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
| align="center" | 36,193
| align="center" | 36.193
| align="center" | 23,386,883
| align="center" | 23.386.883
| align="center" | 646
| align="center" | 646
| align="center" | 2,688,140
| align="center" | 2.688.140
|}
|}


Dòng 75: Dòng 64:
|- style="background:#ececec;"
|- style="background:#ececec;"
! [[Quốc gia]] hoặc <br />[[Vùng lãnh thổ]]
! [[Quốc gia]] hoặc <br />[[Vùng lãnh thổ]]
! [[GDP]]<br />triệu USD (2011)
! [[Danh sách quốc gia theo GDP danh nghĩa|GDP]]<br />triệu USD (2011)
! [[GDP PPP]]<br />triệu USD (2011)
! [[Danh sách quốc gia theo GDP (PPP)|GDP (PPP)]]<br />triệu USD (2011)
! [[GDP đầu người]]<br />USD (2011)
! [[Danh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đâu người|GDP đầu người]]<br />USD (2011)
! [[GDP (PPP) đầu người]]<br />USD (2011)
! [[Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người|GDP (PPP) đầu người]]<br />USD (2011)
! [[Thương mại quốc tế|Thương mại]]<br />triệu USD (2011)
! [[Thương mại quốc tế|Thương mại]]<br />triệu USD (2011)
! [[Xuất khẩu]]<br />triệu USD (2011)
! [[Xuất khẩu]]<br />triệu USD (2011)
Dòng 84: Dòng 73:
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
| align="center" | 246,941
| align="center" | 246.941
| align="center" | 354,272
| align="center" | 354.272
| align="center" | 34,049
| align="center" | 34.049
| align="center" | 49,342
| align="center" | 49.342
| align="center" | 944,800
| align="center" | 944.800
| align="center" | 451,600
| align="center" | 451.600
| align="center" | 493,200
| align="center" | 493.200
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Singapore}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Singapore}}
| align="center" | 266,498
| align="center" | 266.498
| align="center" | 314,963
| align="center" | 314.963
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 49,270
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 49.270
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 59,936
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 59.936
| align="center" | 818,800
| align="center" | 818.800
| align="center" | 432,100
| align="center" | 432.100
| align="center" | 386,700
| align="center" | 386.700
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Hàn Quốc}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Hàn Quốc}}
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 1,163,847
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 1.163.847
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 1,556,102
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 1.556.102
| align="center" | 23,749
| align="center" | 23.749
| align="center" | 31,753
| align="center" | 31.753
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 1,084,000
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 1.084.000
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 558,800
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 558.800
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 525,200
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 525.200
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
| align="center" | 504,612
| align="center" | 504.612
| align="center" | 886,489
| align="center" | 886.489
| align="center" | 21,591
| align="center" | 21.591
| align="center" | 37,931
| align="center" | 37.931
| align="center" | 623,700
| align="center" | 623.700
| align="center" | 325,100
| align="center" | 325.100
| align="center" | 298,600
| align="center" | 298.600
|}
|}


Dòng 124: Dòng 113:
|- style="background:#ececec;"
|- style="background:#ececec;"
! [[Quốc gia]] hoặc <br />[[vùng lãnh thổ]]
! [[Quốc gia]] hoặc <br />[[vùng lãnh thổ]]
! [[Democracy Index]]<br />(2012)
! [[Chỉ số dân chủ]]<br />(2012)
! [[International Property Rights Index|Property rights index]]<br />(2013)
! [[Xếp hạng về tự do báo chí|Chỉ số tự do báo chí]]<br />(2013)
! [[Press Freedom Index]]<br />(2013)
! [[Chỉ số nhận thức tham nhũng]]<br />(2012)
! [[Corruption Perceptions Index]]<br />(2012)
! Tình trạng chính trị
! Tình trạng chính trị
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
| align="center" | 6.42
| align="center" | 6,42
| align="center" | 7.7
| align="center" | 26,16
| align="center" | 26.16
| align="center" | 77
| align="center" | 77
| style="text-align:left;" | Đặc khu kinh tế của Cộng hòa Nhân nhân Trung Hoa
| style="text-align:left;" | Đặc khu kinh tế của Cộng hòa Nhân nhân Trung Hoa
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Singapore}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Singapore}}
| align="center" | 5.88
| align="center" | 5,88
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 8.1
| align="center" | 43,43
| align="center" | 43.43
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 87
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 87
| style="text-align:left;" | Cộng hòa nghị viện
| style="text-align:left;" | Cộng hòa nghị viện
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Hàn Quốc}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Hàn Quốc}}
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 8.13
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 8,13
| align="center" | 6.4
| align="center" | 24,48
| align="center" | 24.48
| align="center" | 56
| align="center" | 56
| style="text-align:left;" | Cộng hòa tổng thống
| style="text-align:left;" | Cộng hòa tổng thống
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
| align="center" | 7.57
| align="center" | 7,57
| align="center" | 7.2
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 23,82
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 23.82
| align="center" | 61
| align="center" | 61
| style="text-align:left;" | Cộng hòa bán tổng thống
| style="text-align:left;" | Cộng hòa bán tổng thống
Dòng 163: Dòng 147:
|- style="background:#ececec;"
|- style="background:#ececec;"
! [[Quốc gia]] hoặc <br />[[Vùng lãnh thổ]]
! [[Quốc gia]] hoặc <br />[[Vùng lãnh thổ]]
! [[HDI]]<br /> (2012)
! [[Chỉ số phát triển con người|HDI]]<br /> (2012)
! [[Gallup|Global Well Being Index]]<br />(2010), % thriving<ref>http://www.gallup.com/file/poll/126965/GlobalWellbeing_Rpt_POLL_0310_lowres.pdf</ref>
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
| align="center" | 0.906 (13th)
| align="center" | 0,906 (hạng 13)
| align="center" | 19%
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Singapore}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Singapore}}
| align="center" | 0.895 (18th)
| align="center" | 0,895 (hạng 18)
| align="center" | 19%
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Hàn Quốc}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Hàn Quốc}}
| align="center" bgcolor=#ccffcc | 0.909 (12th)
| align="center" bgcolor=#ccffcc | 0,909 (hạng 12)
| align="center" bgcolor=#ccffcc| 28%
|-″
|-″
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
| align="center" | 0.890 (23rd) <ref>{{chú thích web | url=http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/366166371.pdf | title=
| align="center" | 0,890 (hạng 23)<ref>{{chú thích web | url=http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/366166371.pdf | title=
Statistical Bulletin conditions | language=Chinese | publisher=General Statistics Office, Taiwan | accessdate=ngày 3 tháng 12 năm 2013}}</ref>
Statistical Bulletin conditions | language=Chinese | publisher=General Statistics Office, Taiwan | accessdate=ngày 3 tháng 12 năm 2013}}</ref>
| align="center" | 22%
|}
|}


Dòng 188: Dòng 167:
|- style="background:#ececec;"
|- style="background:#ececec;"
! [[Quốc gia]] <br />[[Vùng lãnh thổ]]
! [[Quốc gia]] <br />[[Vùng lãnh thổ]]
! [[UN]]
! [[Liên hiệp quốc|LHQ]]
! [[Tổ chức Thương mại Thế giới|WTO]]
! [[WTO]]
! [[Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế|OECD]]
! [[OECD]]
! [[Hội đồng Hợp tác Phát triển|DAC]]
! [[DAC]]
! [[Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương|APEC]]
! [[APEC]]
! [[ADB]]
! [[Ngân hàng Phát triển châu Á|ADB]]
! [[Ngân hàng Phát triển Trung tâm Đông Nam Á|SEACEN]]
! [[SEACEN]]
! [[G20 (nhóm các nền kinh tế lớn)|G20]]
! [[G20]]
! [[EAS]]
! [[Hội nghị cấp cao Đông Á|EAS]]
! [[ASEAN]]
! [[Hiệp hội các nước Đông Nam Á|ASEAN]]
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Hồng Kông}}
Dòng 233: Dòng 212:
| align="center" bgcolor="#ccffcc" | {{Y}}
| align="center" bgcolor="#ccffcc" | {{Y}}
| align="center" bgcolor="#ccffcc" | {{Y}}
| align="center" bgcolor="#ccffcc" | {{Y}}
| align="center" bgcolor="#ccffcc" | {{Y}} ([[APT]])
| align="center" bgcolor="#ccffcc" | {{Y}} ([[Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN|APT]])
|-
|-
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
| style="text-align:left;" | {{flag|Đài Loan}}
Dòng 249: Dòng 228:


==Hình ảnh==
==Hình ảnh==
<gallery mode="packed-hover" heights="200px">
<gallery>
VictoriaHarbour.jpg|Chân trời của [[Đảo Hồng Kông]], chụp từ [[Tsim Sha Tsui]], [[Bán đảo Cửu Long|Kowloon]], [[Hồng Kông]]
VictoriaHarbour.jpg|Chân trời của [[Đảo Hồng Kông]], chụp từ [[Tsim Sha Tsui]], [[Bán đảo Cửu Long|Kowloon]], [[Hồng Kông]]
Singapore skyline night 1.jpg|Chân trời của quận trung tâm kinh doanh [[Singapore]]
Singapore skyline night 1.jpg|Chân trời của quận trung tâm kinh doanh [[Singapore]]
Dòng 258: Dòng 237:
==Chú thích==
==Chú thích==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

{{sơ khai}}


[[Thể loại:Kinh tế Singapore]]
[[Thể loại:Kinh tế Singapore]]

Phiên bản lúc 13:05, ngày 22 tháng 11 năm 2015

Bốn con rồng châu Á
Bốn con hổ châu Á (màu đỏ)
 Hồng Kông  Singapore
 Hàn Quốc  Đài Loan
Tên tiếng Trung
Phồn thể亞洲四小龍
Giản thể亚洲四小龙
Nghĩa đenBốn Con rồng nhỏ châu Á
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
아시아의 네 마리 용
Nghĩa đenAsia's four dragons

Bốn con hổ châu Á hay Bốn con rồng nhỏ châu Á là thuật ngữ để chỉ các nền kinh tế của Hồng Kông, Singapore, Hàn QuốcĐài Loan. Các quốc gia và vùng lãnh thổ này nổi bật vì đã duy trì một tốc độ tăng trưởng cao và công nghiệp hóa nhanh giữa thập niên 1960thập niên 1990. Trong thế kỷ 21, với việc bốn con hổ châu Á này đã đạt được tư cách của nước phát triển, người ta đã nhanh chóng chuyển sự chú ý sang các nền kinh tế châu Á khác cũng đang trải qua thời kỳ chuyển đổi kinh tế nhanh chóng hiện nay. Bốn con rồng nhỏ châu Á có chung một dải các đặc điểm của các nền kinh tế khác như Cộng hòa Nhân dân Trung HoaNhật Bản và đã đi tiên phong theo cách mà người ta gọi là phát triển kinh tế kiểu châu Á. Các khác biệt chủ yếu bao gồm các xuất phát điểm về giáo dục và physical access vào thị trường thế giới (về mặt hạ tầng giao thông và tiếp cận các bờ biển và các con sông vận chuyển, những nhân tố chủ chốt cho vận chuyển hàng hóa bằng tàu bè với chi phí thấp. Sự thành công về phát triển kinh tế của các quốc gia này như là các hình mẫu quan trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển,[1][2] đặc biệt là bốn con hổ kinh tế Đông Nam Á.

Dữ liệu về khu vực và vùng lãnh thổ

Nhân khẩu

Quốc gia hoặc
Vùng lãnh thổ
Diện tích km² Dân số Mật độ dân số
trên km²
Dân số của thủ đô
 Hồng Kông 1.104 7.219.700 6.540 7.219.700
 Singapore 710 5.399.200 7.605 5.399,200
 Hàn Quốc 100.210 50.423.955 503 10.140.000
 Đài Loan 36.193 23.386.883 646 2.688.140

Kinh tế

Quốc gia hoặc
Vùng lãnh thổ
GDP
triệu USD (2011)
GDP (PPP)
triệu USD (2011)
GDP đầu người
USD (2011)
GDP (PPP) đầu người
USD (2011)
Thương mại
triệu USD (2011)
Xuất khẩu
triệu USD (2011)
Nhập khẩu
triệu USD (2011)
 Hồng Kông 246.941 354.272 34.049 49.342 944.800 451.600 493.200
 Singapore 266.498 314.963 49.270 59.936 818.800 432.100 386.700
 Hàn Quốc 1.163.847 1.556.102 23.749 31.753 1.084.000 558.800 525.200
 Đài Loan 504.612 886.489 21.591 37.931 623.700 325.100 298.600

Chính trị

Quốc gia hoặc
vùng lãnh thổ
Chỉ số dân chủ
(2012)
Chỉ số tự do báo chí
(2013)
Chỉ số nhận thức tham nhũng
(2012)
Tình trạng chính trị
 Hồng Kông 6,42 26,16 77 Đặc khu kinh tế của Cộng hòa Nhân nhân Trung Hoa
 Singapore 5,88 43,43 87 Cộng hòa nghị viện
 Hàn Quốc 8,13 24,48 56 Cộng hòa tổng thống
 Đài Loan 7,57 23,82 61 Cộng hòa bán tổng thống

Chất lượng cuộc sống

Quốc gia hoặc
Vùng lãnh thổ
HDI
(2012)
 Hồng Kông 0,906 (hạng 13)
 Singapore 0,895 (hạng 18)
 Hàn Quốc 0,909 (hạng 12)
 Đài Loan 0,890 (hạng 23)[3]

Thành viên các tổ chức quốc tế

Quốc gia
Vùng lãnh thổ
LHQ WTO OECD DAC APEC ADB SEACEN G20 EAS ASEAN
 Hồng Kông Red XN Green tickY Red XN Red XN Green tickY Green tickY Red XN Red XN Red XN Green tickY
 Singapore Green tickY Green tickY Red XN Red XN Green tickY Green tickY Green tickY Red XN Green tickY Green tickY
 Hàn Quốc Green tickY Green tickY Green tickY Green tickY Green tickY Green tickY Green tickY Green tickY Green tickY Green tickY (APT)
 Đài Loan Red XN Green tickY Red XN Red XN Green tickY Green tickY Green tickY Red XN Red XN Red XN

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ “Can Africa really learn from Korea?”. Afrol News. ngày 24 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2009.
  2. ^ Leea, Jinyong; LaPlacab, Peter; Rassekh, Farhad (ngày 2 tháng 9 năm 2008). “Korean economic growth and marketing practice progress: A role model for economic growth of developing countries”. Industrial Marketing Management. Elsevier B.V. (subscription required). doi:10.1016/j.indmarman.2008.09.002. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2009.
  3. ^ “Statistical Bulletin conditions” (PDF) (bằng tiếng Chinese). General Statistics Office, Taiwan. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)