Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Amasya (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (robot Dời: fj:Amasya Province |
n r2.7.1) (robot Thêm: ca:Província d'Amasya |
||
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
[[br:Amasya (proviñs)]] |
[[br:Amasya (proviñs)]] |
||
[[bg:Амасия (вилает)]] |
[[bg:Амасия (вилает)]] |
||
[[ca:Província d'Amasya]] |
|||
[[cv:Амасья (ил)]] |
[[cv:Амасья (ил)]] |
||
[[cs:Amasyjská provincie]] |
[[cs:Amasyjská provincie]] |
Phiên bản lúc 11:44, ngày 15 tháng 1 năm 2011
Tỉnh Amasya | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Vị trí của tỉnh Amasya ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Biển Đen |
Tỉnh lỵ và thành phố lớn nhất | Amasya |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Amasya |
Diện tích | |
• Tổng | 5.520 km2 (2,130 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 326.351 |
• Mật độ | 59/km2 (150/mi2) |
Mã bưu chính | 05000–05999 |
Mã điện thoại | 0358 |
Mã ISO 3166 | TR-05 |
Biển số xe | 05 |
Amasya là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này nằm ở bên sông Yeşil ở vùng Biển Đen của Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là địa danh Amaesia được nhắc đến trong sử sách thời Alexander Đại đế, là nơi sinh của nhà sử học và địa lý học Strabo. Tỉnh này có diện tích 5.731 km 2, dân số là 365.231 người, mật độ dân số là: 63 người/km2. Tỉnh lỵ là thành phố Amasya, dân số tỉnh lỵ là:74.393 gười.
Các huyện
Tỉnh này được chia thành các huyện sau (tỉnh lỵ được bôi đậm):
Liên kết ngoài
- (tiếng Anh) Pictures of the city of Amasya
- (tiếng Anh) Amasya Weather Forecast Information
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Amasya (tỉnh). |
- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces