Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách giải thưởng và đề cử của Twice”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 746: Dòng 746:
| 29 tháng 12
| 29 tháng 12
|-
|-
| rowspan=4| 2018
| rowspan=5| 2018
| 20 tháng 4
| 20 tháng 4
| rowspan=2| "What is love?"<ref>{{cite news|first1=K.|last1=Do|title=Watch: TWICE Takes 3rd Win For “What Is Love?” On “Music Bank,” Performances By NCT 2018, VIXX, The Rose, And More|url=https://www.soompi.com/2018/04/20/watch-nct-2018-vixx-rose-perform-music-bank/|website=Soompi|accessdate=April 20, 2018}}</ref><ref>{{cite news|first1=D.|last1=Kim|title=Watch: TWICE Takes 8th Win For “What Is Love?” On “Music Bank,” Performances By VIXX, Lovelyz, And More|url=https://www.soompi.com/2018/04/27/watch-twice-takes-8th-win-for-what-is-love-music-bank-performances-by-vixx-twice-lovelyz-more/|website=Soompi|accessdate=April 27, 2018}}</ref>
| rowspan=2| "What is love?"<ref>{{cite news|first1=K.|last1=Do|title=Watch: TWICE Takes 3rd Win For “What Is Love?” On “Music Bank,” Performances By NCT 2018, VIXX, The Rose, And More|url=https://www.soompi.com/2018/04/20/watch-nct-2018-vixx-rose-perform-music-bank/|website=Soompi|accessdate=April 20, 2018}}</ref><ref>{{cite news|first1=D.|last1=Kim|title=Watch: TWICE Takes 8th Win For “What Is Love?” On “Music Bank,” Performances By VIXX, Lovelyz, And More|url=https://www.soompi.com/2018/04/27/watch-twice-takes-8th-win-for-what-is-love-music-bank-performances-by-vixx-twice-lovelyz-more/|website=Soompi|accessdate=April 27, 2018}}</ref>
Dòng 753: Dòng 753:
|-
|-
| 20 tháng 7
| 20 tháng 7
| rowspan=2|"Dance the night away"
| rowspan=3|"Dance the night away"
|-
|-
| 29 tháng 7
| 29 tháng 7
|-
|-
|3 tháng 8
|}
|}



Phiên bản lúc 09:23, ngày 3 tháng 8 năm 2018

Giải thưởng và đề cử của TWICE
Twice tại thảm đỏ Golden Disk Awards vào tháng 1 năm 2017
Tổng cộng
Đoạt giải 41
Đề cử 93
Tổng cộng
Chiến thắng 73


Đây là danh sách các giải thưởng và đề cử mà Twice nhận được, là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập vào năm 2015 bởi JYP Entertainment. Twice đã nhận tổng cộng 41 giải thưởng; nhóm cũng đã giành chiến thắng 73 giải thưởng trên các chương trình âm nhạc.

Hàn Quốc

Asia Artist Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 1 2016 Giải thưởng phổ biến (Ca sĩ) TWICE Đề cử
Giải thưởng nghệ sĩ xuất sắc nhất (Ca sĩ nữ) Đoạt giải [1]
Thứ 2 2017 Giải thưởng phổ biến (Ca sĩ) Đề cử

Gaon Chart Music Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 5 2016 Nghệ sĩ mới của năm TWICE Đề cử [2]
Thứ 6 2017 Album của năm – Quý 2 Page Two Đề cử [3]
Bài hát của năm – Tháng 4 "Cheer Up" Đoạt giải [4]
Bài hát của năm – Tháng 10 "TT" Đoạt giải [5]
Thứ 7 2018 Album của năm – Quý 1 Twicecoaster: Lane 2 Đề cử [6]
Album của năm – Quý 2 Signal Đề cử
Album của năm – Quý 4 Twicetagram Đề cử
Bài hát của năm – Tháng 2 "Knock Knock" Đoạt giải [7][8]
Bài hát của năm – Tháng 5 "Signal" Đề cử
Bài hát của năm – Tháng 10 "Likey" Đề cử
Bài hát của năm – Tháng 12 "Heart Shaker" Đoạt giải

Golden Disc Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 30 2016 Nghệ sĩ mới của năm TWICE Đoạt giải [9][10]
Giải thưởng phổ biến Đề cử
Giải thưởng phổ biến toàn cầu Đề cử
Thứ 31 2017 Digital Daesang "Cheer Up" Đoạt giải [11]
Digital Bonsang Đoạt giải
Disc Bonsang Twicecoaster: Lane 1 Đề cử
Giải thưởng phổ biến TWICE Đề cử
Giải thưởng Lựa chọn phổ biến Châu Á Đề cử
Thứ 32 2018 Digital Daesang "Knock Knock" Đề cử [12] [13]
Digital Bonsang Đoạt giải
Disc Daesang Twicetagram Đề cử
Disc Bonsang Đoạt giải
Giải thưởng Biểu tượng Châu Á CeCi TWICE Đoạt giải
Giải thưởng phổ biến Đề cử

Korean Music Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 14 2017 Bài hát của năm "Cheer Up" Đề cử
Ca khúc Pop xuất sắc nhất Đề cử
Tân binh của năm Twice Đề cử

Melon Music Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 8 2016 Nghệ sĩ của năm Twice Đề cử [14]
Album của năm Page Two Đề cử
Bài hát của năm "Cheer Up" Đoạt giải
Vũ đạo xuất sắc nhất – Nữ Đề cử
Top 10 Nghệ sĩ Twice Đoạt giải
Giải thưởng phổ biến cộng đồng mạng Đề cử
Giải thưởng Kakao Hot Star Đề cử
Thứ 9 2017 Nghệ sĩ của năm Đề cử [15][16]
Bài hát của năm "Knock Knock" Đề cử
Vũ đạo xuất sắc nhất – Nữ Đoạt giải
Top 10 Nghệ sĩ Twice Đoạt giải
Giải thưởng phổ biến cộng đồng mạng Đề cử
Giải thưởng Kakao Hot Star Đề cử

Melon Popularity Award

Năm Đề cử cho Ngày
2016 "Cheer Up" [17] 2 tháng 5
9 tháng 5
16 tháng 5
23 tháng 5
30 tháng 5
"TT" 31 tháng 10
7 tháng 11
14 tháng 11
21 tháng 11
28 tháng 11
2017 "Knock Knock" 27 tháng 2
6 tháng 3
13 tháng 3
20 tháng 3
27 tháng 3
"Signal" 29 tháng 5
6 tháng 6

Mnet Asian Music Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 17 2015 Nghệ sĩ nữ mới xuất sắc nhất (Solo hoặc nhóm) Twice Đoạt giải [18]
Nghệ sĩ của năm Đề cử
Thứ 18 2016 Album của năm Page Two Đề cử
Nghệ sĩ của năm Twice Đề cử
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất Đoạt giải [19]
Bài hát của năm "Cheer Up" Đoạt giải [20]
Biểu diễn vũ đạo xuất sắc nhất - Nhóm nữ Đề cử
Thứ 19 2017 Album của năm Signal Đề cử [21]

[22] [23]

[24]

Nghệ sĩ của năm Twice Đề cử
Nhóm nhạc nữ xuất sắc nhất Đề cử
KPOP Star yêu thích 2017 Đề cử
Bài hát của năm "Signal" Đoạt giải
Video âm nhạc xuất sắc nhất Đề cử
Biểu diễn vũ đạo xuất sắc nhất - Nhóm nữ Đoạt giải

Seoul Music Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 25 2016 Giải thưởng Bonsang Twice Đề cử [25]
Giải thưởng phổ biến Đề cử
Giải thưởng Nghệ sĩ mới Đề cử
Giải thưởng đặc biệt Hallyu Đề cử
Thứ 26 2017 Bản thu của năm trong phát hành số "Cheer Up" Đoạt giải [26]
Giải thưởng Daesang Twice Đề cử
Giải thưởng Bonsang Đoạt giải
Female Dance Performance Award Đoạt giải
Giải thưởng phổ biến Đề cử
Giải thưởng đặc biệt Hallyu Đề cử
Thứ 27 2018 Giải thưởng Daesang Đề cử [27]
Giải thưởng Bonsang Đoạt giải
Giải thưởng phổ biến Đề cử
Giải thưởng đặc biệt Hallyu Đề cử

Soribada Best K-Music Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 1 2017 Digital Daesang Twice Đoạt giải [28]
Giải thưởng Bonsang Đoạt giải
Giải thưởng phổ biến Đề cử

Quốc tế

MTV Europe Music Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 23 2016 Nghệ sĩ Hàn quốc xuất sắc nhất Twice Đề cử

Yahoo! Asia Buzz Awards

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
2016 Giải thưởng Nghệ sĩ phổ biến Châu Á Twice Đề cử

Japan Gold Disc Award

Lần Năm Hạng mục Đề cử cho Kết quả Chú thích
Thứ 32 2018 Best 3 New Artists (Asia) Twice Đoạt giải [29]
New Artist Of The Year (Asia) Đoạt giải
Best 3 Albums (Asia) #Twice Đoạt giải [30]
Album Of The Year (Asia) Đoạt giải
Song Of The Year By Download (Asia) TT Đoạt giải [31]

Các giải thưởng khác

Năm Giải thưởng Người nhận/ ca khúc đề cử Kết quả
Simply K-Pop Awards
2015 Nhóm nữ ngôi sao nổi bật nhất[32] Twice Đoạt giải
2016 Nhóm nhạc nữ biểu diễn xuất sắc nhât[33] "Cheer Up" Đoạt giải
InStyle Star Icon
2016 Nhóm nhạc nữ thế hệ tiếp theo[34] Twice Đề cử
Korea Brand of the Year
2016 Thương hiệu Hàn Quốc của năm[35] Twice Đoạt giải
Korea Cable TV Awards
2016 Ca sĩ xuất sắc nhất được chọn bởi các nhà sản xuất âm nhạc Cable TV[36] Twice Đoạt giải
2017 Ca sĩ của năm[37] Twice Đoạt giải
V Live Awards
2016 Giải thưởng Thanh thiếu niên tươi trẻ V[38] Twice Đoạt giải
2017 Top 10 nghệ sĩ toàn cầu[39][40] Twice Đoạt giải
Korea PD Awards
2017 Nghệ sĩ của năm[41] Twice Đoạt giải
Korean Popular Culture & Arts Awards
2017 Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch[42] Twice Đoạt giải

Chương trình âm nhạc

M Countdown

M Countdown là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng bởi đài Mnet.

Năm Ngày Bài hát
2016 5 tháng 5 "Cheer Up"[43][44][45]
19 tháng 5
26 tháng 5
3 tháng 11 "TT"[46][47]
10 tháng 11
2017 2 tháng 3 "Knock Knock"[48][49]
16 tháng 3
25 tháng 5 "Signal"[50][51]
1 tháng 6
9 tháng 11 "Likey"[52][53]
16 tháng 11
21 tháng 12 "Heart Shaker"[54][55]
28 tháng 12
2018 19 tháng 4 "What is love?"[56][57]
26 tháng 4
19 tháng 7 "Dance the night away"

Music Bank

Music Bank là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng bởi đài Hệ thống Phát sóng Hàn Quốc (KBS).

Năm Ngày Bài hát
2016 6 tháng 5 "Cheer Up"[58][59][60][61][62]
20 tháng 5
27 tháng 5
3 tháng 6
10 tháng 6
4 tháng 11 "TT"[63][64][65][66][67][68]
11 tháng 11
18 tháng 11
25 tháng 11
2 tháng 12
2017 6 tháng 1
3 tháng 3 "Knock Knock"[69][70]
17 tháng 3
26 tháng 5 "Signal"[71][72][73]
9 tháng 6
16 tháng 6
10 tháng 11 "Likey"[74]
22 tháng 12 "Heart Shaker"[75][76]
29 tháng 12
2018 20 tháng 4 "What is love?"[77][78]
27 tháng 4
20 tháng 7 "Dance the night away"
29 tháng 7
3 tháng 8

Inkigayo

Inkigayo là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng bởi đài Hệ thống Phát sóng Seoul (SBS).

Năm Ngày Bài hát
2016 8 tháng 5 "Cheer Up"[79][80][81]
22 tháng 5
29 tháng 5
6 tháng 11 "TT"[82][83][84]
13 tháng 11
20 tháng 11
2017 5 tháng 3 "Knock Knock"[85][86][87]
12 tháng 3
19 tháng 3
28 tháng 5 "Signal"[88][89][90]
4 tháng 6
11 tháng 6
12 tháng 11 "Likey"[91][92][93]
19 tháng 11
26 tháng 11
24 tháng 12 "Heart Shaker"[94][95][96]
31 tháng 12
2018 7 tháng 1
22 tháng 4 "What is love?"[97][98][99]
29 tháng 4
6 tháng 5
22 tháng 7 "Dance the night away"

The Show

The Show là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng trên kênh SBS MTV bởi đài SBS.

Năm Ngày Bài hát
2016 1 tháng 11 "TT"[100]
2017 7 tháng 3 "Knock Knock"[101]

Show Champion

Show Champion là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng bởi MBC Music.

Năm Ngày Bài hát
2016 2 tháng 11 "TT"[102]
2017 8 tháng 3 "Knock Knock"[103]
24 tháng 5 "Signal"[104][105]
31 tháng 5
8 tháng 11 "Likey"[106]
2018 18 tháng 4 "What is love?"[107][108][109]
25 tháng 4
2 tháng 5
18 tháng 7 "Dance the night away"

Show! Music Core

Show! Music Core là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng bởi đài Munhwa Broadcasting Corporation (MBC).

Năm Ngày Bài hát
2017 27 tháng 5 "Signal"[110][111]
3 tháng 6
23 tháng 12 "Heart Shaker"[112][113]
2018 13 tháng 1
21 tháng 4 "What is love?"[114][115]
28 tháng 4
21 tháng 7 "Dance the night away"

Chú thích

  1. ^ Kim, Bo-ra. "역시 대세" 트와이스X방탄소년단, 베스트 아티스트상”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ “5th Gaon Chart K-pop Awards, New Artist of the Year nominees”. 5th Gaon Chart K-pop Awards. Kpop Construction. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ Mehta, Ankita (21 tháng 2 năm 2017). “Gaon Chart K-pop awards 2017 live streaming: Where to watch the event live online; complete list of nominees”. International Business Times. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ Kim, Han-joon. “트와이스 '4월의 음악 강자'[포토]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ Kim, Han-joon. “트와이스 '10월의 음원깡패'[포토]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  6. ^ “올해의 가수 (앨범) 후보자” [Artist of the Year (Album) nominees]. 7th Gaon Chart Music Awards 2017 (bằng tiếng Hàn). KMCIA. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  7. ^ Kim Nara (14 tháng 2 năm 2018). “[2018 가온차트] 아이유, 최다관왕 '5관왕' 달성…워너원은 4관왕·트와이스 2관왕 (종합)”. My Daily (bằng tiếng Hàn).
  8. ^ “올해의 가수 (음원) 후보자” [Artist of the Year (Song) nominees]. 7th Gaon Chart Music Awards 2017 (bằng tiếng Hàn). KMCIA. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  9. ^ “The 30th Anniversary Golden Disk Awards International Voting”. The 30th Annual Golden Disk Awards. Ilgan Sports, DramaHouse, & J Content Hub Co., Ltd. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  10. ^ '골든디스크' 세븐틴-트와이스, JTBC2 신인상 수상 '글로벌 인기'. Nate (bằng tiếng Korean). Sports Chosun. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ Yoon Min-sik (15 tháng 1 năm 2017). “Exo, Twice grab top honors at Golden Disc awards”. koreaherald.com. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  12. ^ “32nd Golden Disc Awards: Nominees”. Ilgan Sports.
  13. ^ “BTS and IU cap off 'unbelievable' year: Exo, Wanna One and more were big winners at the 32nd Golden Disc Awards”. Korea JoongAng Daily. 13 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ Lee, Sang-won. “Winners from the 2016 MelOn Music Awards”. Kpop Herald. Herald Corporation. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.
  15. ^ Jang, Woo-young. “[2017MMA]엑소·트와이스, 댄스부문 수상…다관왕 시동”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ Kwak, Hyeon-soo. “빅뱅-레드벨벳-아이유 등 '2017 멜론 뮤직 어워드' TOP10 후보 발표”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ “MelOn Popularity Award”. MelOn. 17 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  18. ^ Lee, Nancy. “[2015 MAMA] iKON and Twice Win Best New Artist Awards”. Mwave. CJ Digital Music. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2017.
  19. ^ Lee, Bora. “[2016 MAMA] EXO and Twice Win in Best Group Category”. Mwave. CJ E&M enewsWorld. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
  20. ^ Lee, Bora. “[2016 MAMA] Twice Wins the HotelsCombined Song of the Year Award”. Mwave. CJ E&M enewsWorld. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
  21. ^ “5 Must-Watch Performances from 2017 MAMA In Japan”. Billboard. 29 tháng 11 năm 2017.
  22. ^ “2017 MAMA Nominations: BTS, EXO, Heize, IU, Seventeen, TWICE, & Wanna One Receive Top Recognition”. Billboard. 20 tháng 10 năm 2017.
  23. ^ Yoon, Min-sik. “Twice wins Song of Year Award at 2017 MAMA with 'Signal'. Kpop Herald. Herald Corporation. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  24. ^ “Mnet Asian Music Awards 2017: Complete winners list”. International Business Times. 1 tháng 12 năm 2017.
  25. ^ “Seoul Music Awards Global (scroll to K-POP STAR 2015 [LIVE VOTE] and click "Main, Popular (Overseas) and Rookie" to reveal the nominees)”. Seoul Music Awards. SportsSeoul. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  26. ^ “BTS wins big at Seoul Music Awards”. Kpop Herald. 26 tháng 1 năm 2018.
  27. ^ “Seoul Music Awards 2018: Here's everything to know about the 27th annual award show”. International Business Times. 14 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ '소리바다' 엑소, 韓최초 5년연속 대상..트와이스는 음원퀸[종합]”. osen.mt.co.kr (bằng tiếng Hàn). OSEN. 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ “第32回 日本ゴールドディスク大賞・受賞作品/アーティスト”. 26 tháng 2 năm 2018.
  30. ^ “第32回 日本ゴールドディスク大賞・受賞作品/アーティスト”. 26 tháng 2 năm 2018.
  31. ^ “第32回 日本ゴールドディスク大賞・受賞作品/アーティスト”. 26 tháng 2 năm 2018.
  32. ^ “Simply K-pop Official Twitter Announcement: 2015 Simply K-Pop Best Rising Star Girl Group”. Twitter. Arirang. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  33. ^ “Arirang Official YouTube Announcement: 2016 Simply K-Pop Best Performance Girl Group”. YouTube. Arirang. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  34. ^ “InStyle 스타 아이콘”. InStyle Korea (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 1 năm 2016.
  35. ^ Heo, Moon-chan. '트와이스', 올해의 브랜드 대상 특별상 수상…”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2016.
  36. ^ Lee, Da-gyeom. “트와이스, KCTA 최고 가수상 "상에 걸맞는 가수 되겠다". Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  37. ^ Moon, Ji-hoon (10 tháng 3 năm 2017). '2017케이블방송대상', tvN '도깨비' 4관왕-트와이스 올해 가수상”. SPOTV Star (bằng tiếng Hàn). SPOTV Star. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
  38. ^ “감사합니다 NAVER V app에서 V 상큼상을 주셨습니다, NAVER & ONCE & TWICE! 트와이스가 V 로 또 찾아갈게요”. Twitter. TWICE Official Twitter. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  39. ^ “2017 GLOBAL V LIVE TOP 10”. Naver. Naver Official Website. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
  40. ^ “2017 GLOBAL V LIVE TOP 10 – TWICE, GLOBAL ARTIST TOP 10”. Twitter. TWICE Official Twitter. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
  41. ^ Kim, Eun-ae. “[단독] 트와이스, 한국PD대상 가수상 '걸그룹 대세 인정'. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017.
  42. ^ Ji, Mi-kyung. “엑소·박보검·지성·윤여정 등 28人 2017 대중문화예술상 수상”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  43. ^ “TWICE Sheds Tears At First Ever Win With "Cheer Up" On "M!Countdown". Soompi. 5 tháng 5 năm 2016.
  44. ^ “TWICE Grabs 4th Win For "Cheer Up" On "M!Countdown," Performances By Tiffany, AOA, SEVENTEEN, And More”. Soompi. 19 tháng 5 năm 2016.
  45. ^ “TWICE Takes 7th Win For "Cheer Up" On "M!Countdown," Performances By Jonghyun, AOA, And More”. Soompi. 26 tháng 5 năm 2016.
  46. ^ Lee, Ji-young. “[Video] Twice Takes Home Third 'TT' Win on 'M COUNTDOWN'. Mwave. CJ E&M enewsWorld. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
  47. ^ Lee, Ji-young. “[Video] Twice Wins 'M COUNTDOWN' For Second Week”. Mwave. CJ E&M enewsWorld. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
  48. ^ Min, Susan. “[Video] Twice Wins 'M COUNTDOWN' Trophy with 'Knock Knock'. Mwave. Mwave. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017.
  49. ^ Lee, So-dam. '엠카' 트와이스, 걸그룹 빅매치서 1위..갓세븐 컴백 [종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2017.
  50. ^ Seon, Mi-kyung. “트와이스, '엠카'로 컴백 첫 1위.."박진영 PD님 감사해". Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2017.
  51. ^ Kim, Mi-ji. '엠카' 트와이스, 7관왕 등극…씨스타 마지막 컴백(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  52. ^ Shin, So-won. '엠카' 트와이스, 컴백하자마자 1위 "모모 생일축하". Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  53. ^ Jo, Yeon-eul. “[★밤TView]'엠카' MAMA 특집..트와이스, 세븐틴 꺾고 1위”. Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.
  54. ^ Son, Ye-ji. '엠카운트다운', 트와이스 1위… 故종현 추모 (종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Tenasia. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  55. ^ Park, Yoon-jin. “트와이스, 올해 '엠카' 마지막 1위…5관왕 달성 (종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  56. ^ J., K. “Watch: TWICE Takes 2nd Win For "What Is Love?" On "M!Countdown," Performances From KCON 2018 Japan”. Soompi. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2018.
  57. ^ K, J. “Watch: TWICE Grabs 7th Win For "What Is Love?" On "M!Countdown," Performances By VIXX, NCT 2018, And More”. Soompi. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
  58. ^ “TWICE Gets 2nd Win With "Cheer Up" On "Music Bank," Performances By VIXX, SEVENTEEN, NCT U, And More”. Soompi. 6 tháng 5 năm 2016.
  59. ^ “TWICE Gets 5th Win With "Cheer Up" On "Music Bank". Soompi. 20 tháng 5 năm 2016.
  60. ^ “KBS Admits Mistake In "Music Bank" Winner, TWICE Is No.1, AOA Is No. 2”. Soompi. 27 tháng 5 năm 2016.
  61. ^ “TWICE Gets 10th Win "Cheer Up," Performances From EXID, FIESTAR, KNK, And More On "Music Bank". Soompi. 3 tháng 6 năm 2016.
  62. ^ Han, Soo-jin. '뮤직뱅크' 트와이스 1위, 기록깨기 들어가나..벌써 11관왕”. Stoo (bằng tiếng Hàn). Sports Today. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2016.
  63. ^ Kim, Joo-ae. '뮤직뱅크' 트와이스 1위, 'TT'로 벌써 4관왕…MC민혁 '아쉬운 작별' (종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
  64. ^ Kim, Ah-young. '뮤뱅' 트와이스, 엑소 첸백시 누르고 1위.."사나와 기쁨 함께 하고파". Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016.
  65. ^ Jeon, Won. “트와이스, 태연 제치고 '뮤직뱅크' 또 1위…벌써 음방 9관왕”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  66. ^ Yoon, Sang-geun. “[★밤TView]트와이스, 샤이니 꺾고 '뮤뱅' 정상..11관왕 달성”. Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.
  67. ^ Kim, Mi-ri. '뮤뱅' 트와이스, 'TT'로 12관왕…효연 솔로데뷔·B1A4 라붐 컴백 (종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2016.
  68. ^ Kim, Young-rok. “트와이스 TT, 깜짝 '뮤직뱅크' 1위…AOA-NCT127 컴백 [종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2017.
  69. ^ “[뮤직뱅크] '예쁜애 옆 예쁜애' 트와이스, KNOCK KNOCK으로 컴백 2주 만에 1위”. Naver News (bằng tiếng Hàn). KBS Media. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017.
  70. ^ Kim, Young-rok. “트와이스, 음반 8관왕 달성…'낙낙' 3월3주차 뮤직뱅크 1위”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2017.
  71. ^ Noh, Yoon-jeong. '뮤뱅' 트와이스, '시그널'로 1위…세븐틴·크나큰·솔비 등 컴백 무대 향연(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
  72. ^ Kim, Eun-ae. '뮤뱅' 트와이스, 활동종료 불구 1위 '10관왕'..하이라이트·FT아일랜드 컴백 [종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  73. ^ Park, Soo-in. '뮤뱅' 트와이스 출연없이 1위, 티아라·NCT127·펜타곤 컴백(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  74. ^ Park, So-young. '뮤직뱅크' 트와이스, 1위..슈주·블락비·세븐틴 컴백러시 [종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  75. ^ Park, Jin-young. '뮤직뱅크' 트와이스, 나얼 꺾고 1위..故샤이니 종현 추모[종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  76. ^ Jeong, Ji-won. “[공식입장] 트와이스, '뮤직뱅크'도 1위…역대 최다 35관왕 경신”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  77. ^ Do, K. “Watch: TWICE Takes 3rd Win For "What Is Love?" On "Music Bank," Performances By NCT 2018, VIXX, The Rose, And More”. Soompi. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  78. ^ Kim, D. “Watch: TWICE Takes 8th Win For "What Is Love?" On "Music Bank," Performances By VIXX, Lovelyz, And More”. Soompi. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  79. ^ “TWICE Wins No. 1 on "Inkigayo" With "Cheer Up"; Performances by Akdong Musician, Crush, SEVENTEEN, and More”. Soompi. 8 tháng 5 năm 2016.
  80. ^ “TWICE Wins No. 1 on "Inkigayo" With "Cheer Up". Soompi. 22 tháng 5 năm 2016.
  81. ^ “TWICE Wins No. 1 on "Inkigayo" With "Cheer Up"; Performances by Jonghyun, Oh My Girl, and More”. Soompi. 29 tháng 5 năm 2016.
  82. ^ Yoo, Soo-kyeong. '인기가요', 눈 뗼 수 없는 '알찬 무대'…1위는 트와이스(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2016.
  83. ^ Lee, Mi-hyun. “[종합IS] '인기가요' 트와이스, 1위 8관왕…아이돌 줄컴백”. Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.
  84. ^ Na, Geum-joo. “트와이스, '인기가요' 또 1위…지상파 트리플 크라운 (종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.
  85. ^ Min, Susan. “Twice Wins 'Inkigayo' Trophy With 'Knock Knock'. Mwave. Mwave. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.
  86. ^ Im, Joo-hyeon. '인기가요' 트와이스, 2주연속 1위..여자친구X비투비 컴백(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.
  87. ^ Kim, Na-ra. "결방 '인기가요'서 1위"…트와이스, '녹녹' 무려 9관왕 달성”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2017.
  88. ^ Na, Geum-joo. '인가' 트와이스, 싸이 제치고 1위…아이콘·세븐틴 컴백 (종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2017.
  89. ^ Kim, Eun-ji. '인가가요' 트와이스 2주 연속 1위 "씨스타 선배님처럼 열심히 하겠다"(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017.
  90. ^ Park, Soo-jeong. '인가' 트와이스, 출연 없이 1위 기염..하이라이트 컴백·청하 데뷔(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  91. ^ Lee, Ho-yeon. '인기가요' 트와이스, 음방 올킬 4관왕…10팀 컴백러쉬 (종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  92. ^ Kim, Mi-ri. '인기가요' 트와이스, 2주 연속 1위+6관왕…워너원·레드벨벳 등 컴백(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2017.
  93. ^ Kim, Joo-ae. “[종합] '인기가요' 트와이스, 5연속 트리플크라운…카드·펜타곤 컴백”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
  94. ^ “12월 넷째 주 인기가요 차트”. SBS Inkigayo (bằng tiếng Hàn). Seoul Broadcasting System. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
  95. ^ “12월 다섯째 주 인기가요 차트”. SBS Inkigayo (bằng tiếng Hàn). Seoul Broadcasting System. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  96. ^ Seon, Mi-kyung. '인가' 트와이스, 새해 첫 생방송 1위..최초 6연속 트리플 크라운[종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  97. ^ Kim, DY_. “Watch: TWICE Takes 5th Win For "What is Love?" On "Inkigayo"; Performances By EXO-CBX, VIXX, NCT 2018, And More”. Soompi. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  98. ^ Kim, DY_. “Watch: TWICE Takes 10th Win For "What is Love?" On "Inkigayo"; Performances By VIXX, WINNER, Lovelyz, And More”. Soompi. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  99. ^ Do, K. “TWICE Takes 12th Win And Triple Crown With "What Is Love?" On "Inkigayo," Performances By GFRIEND, WINNER, PENTAGON, And More”. Soompi. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2018.
  100. ^ Jang, Ji-min. '더쇼' 트와이스 1위, 정연 "생일날 큰 선물 받았다" 소감 밝혀”. E Today (bằng tiếng Hàn). E Today. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  101. ^ Lee, Gi-eun. '더쇼' 트와이스 이변없는 1위, 구구단 제치고 'KNOCK KNOCK' 파워”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). TV Daily. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.
  102. ^ Lee, Sang-eun. “트와이스, 컴백하자마자 '쇼챔피언' 1위… 트로피 싹쓸이 시동”. Kyeong-in Ilbo (bằng tiếng Hàn). Kyeong-in Ilbo. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  103. ^ Lee, Yong-soo. '쇼챔피언' 트와이스, 레드벨벳‧태연‧블락비‧방탄 제치고 1위 차지 (종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017.
  104. ^ Kim, Ji-ah. '챔피언' 트와이스 1위 "박진영PD 감사"…세븐틴·빅스 컴백(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
  105. ^ Kim, Ji-ah. '쇼챔피언' 트와이스, 이변 없는 1위…아스트로·에이프릴 컴백(종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Pop. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  106. ^ Yoon, Jeong-mi. '쇼챔피언' 대세 트와이스 '라이키'로 1위 등극 "더 열심히 하겠다". Naver (bằng tiếng Hàn). News1 Korea. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  107. ^ J., K. “Watch: TWICE Takes 1st Win For "What Is Love?" On "Show Champion," Performances By VIXX, EXID, PENTAGON, And More”. Soompi. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  108. ^ J., K. “Watch: TWICE Takes 6th Win For "What Is Love?" On "Show Champion," Performances By VIXX, NCT 2018, And More”. Soompi. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  109. ^ K, J. “Watch: TWICE Grabs 11th Win For "What Is Love?" On "Show Champion," Performances By Lovelyz, PENTAGON, And More”. Soompi. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018.
  110. ^ Kim, Ga-young. “트와이스, '음중' 1위로 4관왕…아이콘 컴백·젝키 굿바이 [종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). TV Report. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  111. ^ Choi, Ji-ye. “[MD리뷰] '음중' 트와이스, 8관왕 기염…굿바이 씨스타X헬로우 세븐틴”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  112. ^ Jeong, Yoo-na. '음악중심' 트와이스, 태연 누르고 1위…벌써 3관왕[종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  113. ^ Son, Ye-ji. '음중' 트와이스, 방송출연無 1위… 인피니트·블락비·조권 컴백 (종합)”. Naver (bằng tiếng Hàn). Tenasia. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018.
  114. ^ Kim, D. “Watch: TWICE Takes 4th Win For "What Is Love?" On "Music Core," Performances By EXO-CBX, NCT 2018, VIXX, And More”. Soompi. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  115. ^ Kim, D. “Watch: TWICE Takes 9th Win For "What Is Love?" On "Music Core," Performances By VIXX, Lovelyz, And More”. Soompi. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.