Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách album bán chạy nhất tại Hàn Quốc”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 537: | Dòng 537: | ||
== Doanh số từ 400.000 trở lên đối với nghệ sĩ nữ == |
== Doanh số từ 400.000 trở lên đối với nghệ sĩ nữ == |
||
Tại thị trường âm nhạc Hàn Quốc ở thời điểm hiện tại, đa phần nghệ sĩ nữ không thể có doanh số album cao hơn các đồng nghiệp nam. |
Tại thị trường âm nhạc Hàn Quốc ở thời điểm hiện tại, đa phần nghệ sĩ nữ không thể có doanh số album cao hơn các đồng nghiệp nam. Lý giải cho vấn đề này chủ yếu do đa phần lực lượng người hâm mộ của các nghệ sĩ Hàn Quốc là nữ giới, điều này tạo ra lợi thế lớn hơn cho các nghệ sĩ nam.<ref>{{Chú thích web|title=Why K-pop girl groups can’t stand the test of time|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201901181342587101608_2|work=Kpop Herald|publisher=The Korea Herald|accessdate=ngày 18 tháng 1 năm 2019|language=en}}</ref> Do sự tiêu thụ album tại Hàn Quốc có dấu hiệu giảm từ những năm 2000 trở lại đây, doanh số album của các nghệ sĩ nữ ở thời điểm này cũng có dấu hiệu suy giảm so với thế kỷ trước. Gần như tất cả các nghệ sĩ xuất hiện trong danh sách là người Hàn Quốc, ngoại trừ [[Whitney Houston]] dẫn đầu với album ''[[The Bodyguard: Original Soundtrack Album|The Bodyguard]]'' (1992). [[Girls' Generation]] và [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]] là hai gương mặt tiêu biểu mới nhất xuất hiện trong danh sách này. |
||
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center; background:#FFFFFF;" |
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center; background:#FFFFFF;" |
||
! width="250" |Nghệ sĩ |
! width="250" |Nghệ sĩ |
||
Dòng 581: | Dòng 581: | ||
|''Sea & Eugene & Shoo'' |
|''Sea & Eugene & Shoo'' |
||
|1998 |
|1998 |
||
|651 |
|651.330 |
||
|<ref>{{Chú thích web |url=http://www.miak.or.kr/stat/kpop_199906.htm |script-title=1999.06월 - 가요 음반 판매량 |publisher=Music Industry Association of Korea |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081216151457/http://www.miak.or.kr/stat/kpop_199906.htm |archivedate=ngày 16 tháng 12 năm 2008 |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2015}}</ref> |
|<ref>{{Chú thích web |url=http://www.miak.or.kr/stat/kpop_199906.htm |script-title=1999.06월 - 가요 음반 판매량 |publisher=Music Industry Association of Korea |archiveurl=https://web.archive.org/web/20081216151457/http://www.miak.or.kr/stat/kpop_199906.htm |archivedate=ngày 16 tháng 12 năm 2008 |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2015}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
Dòng 587: | Dòng 587: | ||
|''I’m your girl '' |
|''I’m your girl '' |
||
|1997 |
|1997 |
||
|650 |
|650.000 |
||
|<ref>{{Chú thích web |url=http://news.tf.co.kr/read/entertain/1475402.htm |script-title=[정진영의 연예가 빅매치] 핑클vsS.E.S, 애들은 모르는 원조 국민 요정은? |date=ngày 16 tháng 1 năm 2015 |publisher=The Fact |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2015}}</ref> |
|<ref>{{Chú thích web |url=http://news.tf.co.kr/read/entertain/1475402.htm |script-title=[정진영의 연예가 빅매치] 핑클vsS.E.S, 애들은 모르는 원조 국민 요정은? |date=ngày 16 tháng 1 năm 2015 |publisher=The Fact |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2015}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
Dòng 593: | Dòng 593: | ||
|''A letter from Greenland'' |
|''A letter from Greenland'' |
||
|2000 |
|2000 |
||
|635 |
|635.713 |
||
|<ref name="miak2000"/><ref name="miak2001">{{Chú thích web |url=http://www.miak.or.kr/stat/kpop_2001_2h.htm |script-title=2001년 - 가요 음반 판매량 |publisher=Music Industry Association of Korea |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080919164249/http://www.miak.or.kr/stat/kpop_2001_2h.htm |archivedate=ngày 19 tháng 9 năm 2008 |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2015}}</ref> |
|<ref name="miak2000"/><ref name="miak2001">{{Chú thích web |url=http://www.miak.or.kr/stat/kpop_2001_2h.htm |script-title=2001년 - 가요 음반 판매량 |publisher=Music Industry Association of Korea |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080919164249/http://www.miak.or.kr/stat/kpop_2001_2h.htm |archivedate=ngày 19 tháng 9 năm 2008 |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2015}}</ref> |
||
|- style="background:#E6F2FF" |
|- style="background:#E6F2FF" |
||
Dòng 610: | Dòng 610: | ||
|''Now'' |
|''Now'' |
||
|1999 |
|1999 |
||
|593 |
|593.816+ |
||
|<ref>{{Chú thích web|url=http://riak.or.kr/chart/riakpdf.asp?hit_year=1999&hit_month=9|title=September 1999 K-Pop Album Sales Volume|last=|first=|date=|website=|publisher=Recording Industry Association of Korea|language=ko|archive-url=https://web.archive.org/web/20161105033852/http://www.riak.or.kr/chart/riakpdf.asp?hit_year=1999&hit_month=9|archive-date=2016-11-05|dead-url=yes|access-date=2018-05-09}}</ref> |
|<ref>{{Chú thích web|url=http://riak.or.kr/chart/riakpdf.asp?hit_year=1999&hit_month=9|title=September 1999 K-Pop Album Sales Volume|last=|first=|date=|website=|publisher=Recording Industry Association of Korea|language=ko|archive-url=https://web.archive.org/web/20161105033852/http://www.riak.or.kr/chart/riakpdf.asp?hit_year=1999&hit_month=9|archive-date=2016-11-05|dead-url=yes|access-date=2018-05-09}}</ref> |
||
|- style="background:#E6F2FF" |
|- style="background:#E6F2FF" |
||
Dòng 644: | Dòng 644: | ||
|''Sweet Dream'' |
|''Sweet Dream'' |
||
|2002 |
|2002 |
||
|442 |
|442.422+ |
||
|<ref>{{Chú thích web |url=http://www.miak.or.kr:80/stat/kpop_200302.htm |title=March 2003 K-pop Album Sales Volume |publisher=Recording Industry Association of Korea |accessdate=ngày 30 tháng 4 năm 2018 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20050323193020/http://www.miak.or.kr/stat/kpop_200302.htm |archivedate=2005-03-23 |language=ko |dead-url=yes |df= }}</ref> |
|<ref>{{Chú thích web |url=http://www.miak.or.kr:80/stat/kpop_200302.htm |title=March 2003 K-pop Album Sales Volume |publisher=Recording Industry Association of Korea |accessdate=ngày 30 tháng 4 năm 2018 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20050323193020/http://www.miak.or.kr/stat/kpop_200302.htm |archivedate=2005-03-23 |language=ko |dead-url=yes |df= }}</ref> |
||
|- style="background:#E6F2FF" |
|- style="background:#E6F2FF" |
||
Dòng 656: | Dòng 656: | ||
|''Now'' |
|''Now'' |
||
|2000 |
|2000 |
||
|412 |
|412.686+ |
||
|<ref>{{Chú thích web|url=http://riak.or.kr/chart/riakpdf.asp?hit_year=2000&hit_month=11|title=November 2000 K-Pop Album Sales Volume|last=|first=|date=|website=|publisher=Recording Industry Association of Korea|language=ko|archive-url=https://web.archive.org/web/20180509221228/http://riak.or.kr/chart/riakpdf.asp?hit_year=2000&hit_month=11|archive-date=2018-05-09|dead-url=yes|access-date=2018-05-09}}</ref> |
|<ref>{{Chú thích web|url=http://riak.or.kr/chart/riakpdf.asp?hit_year=2000&hit_month=11|title=November 2000 K-Pop Album Sales Volume|last=|first=|date=|website=|publisher=Recording Industry Association of Korea|language=ko|archive-url=https://web.archive.org/web/20180509221228/http://riak.or.kr/chart/riakpdf.asp?hit_year=2000&hit_month=11|archive-date=2018-05-09|dead-url=yes|access-date=2018-05-09}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
Dòng 662: | Dòng 662: | ||
|''Choose My Life – You'' |
|''Choose My Life – You'' |
||
|2002 |
|2002 |
||
|406 |
|406.528 |
||
|<ref name="miak2002">{{Chú thích web |url=http://www.miak.or.kr/stat/kpop_2002_2h.htm |script-title=2002년 - 가요 음반 판매량 |publisher=Music Industry Association of Korea |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080605194538/http://www.miak.or.kr/stat/kpop_2002_2h.htm |archivedate=ngày 5 tháng 6 năm 2008 |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2015}}</ref> |
|<ref name="miak2002">{{Chú thích web |url=http://www.miak.or.kr/stat/kpop_2002_2h.htm |script-title=2002년 - 가요 음반 판매량 |publisher=Music Industry Association of Korea |archiveurl=https://web.archive.org/web/20080605194538/http://www.miak.or.kr/stat/kpop_2002_2h.htm |archivedate=ngày 5 tháng 6 năm 2008 |accessdate=ngày 29 tháng 1 năm 2015}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
Dòng 668: | Dòng 668: | ||
|''Atlantis Princess'' |
|''Atlantis Princess'' |
||
|2003 |
|2003 |
||
|400 |
|400.000<!--345,313--> |
||
|<ref name="RIAK2003KOR">{{Chú thích web | title=2003년 – 가요 음반 판매량 |trans-title=2003 Domestic Album Sales | url=http://miak.or.kr/stat/kpop_2003_2h.htm | publisher=Recording Industry Association of Korea |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090228163333/http://miak.or.kr/stat/kpop_2003_2h.htm |year=2004 |archivedate=ngày 28 tháng 2 năm 2009 | accessdate=ngày 22 tháng 10 năm 2014}}</ref> |
|<ref name="RIAK2003KOR">{{Chú thích web | title=2003년 – 가요 음반 판매량 |trans-title=2003 Domestic Album Sales | url=http://miak.or.kr/stat/kpop_2003_2h.htm | publisher=Recording Industry Association of Korea |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090228163333/http://miak.or.kr/stat/kpop_2003_2h.htm |year=2004 |archivedate=ngày 28 tháng 2 năm 2009 | accessdate=ngày 22 tháng 10 năm 2014}}</ref> |
||
|} |
|} |
Phiên bản lúc 12:52, ngày 6 tháng 7 năm 2019
Album bán chạy nhất tại Hàn Quốc là Map of the Soul: Persona của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS.[1] Phát hành vào tháng 4 năm 2019, EP trở thành album bán chạy nhất tại Hàn Quốc mọi thời đại với hơn 3,2 triệu bản bán ra trong vòng chưa đầy một tháng.[2] Dựa trên cả các ước tính về số liệu doanh số bất hợp pháp, album phòng thu năm 1995 Wrongful Encounter của Kim Gun-mo ước tính đã bán ra ít nhất 3,3 triệu bản.[3][4][5] Trong số 67 album đã bán ra hơn một triệu bản, tất cả các album đều của các nghệ sĩ Hàn Quốc ngoại trừ The Bodyguard của Whitney Houston (1992). Kim Gun-mo và Seo Taiji là những nghệ sĩ sở hữu nhiều album bán được hơn một triệu bản nhất khi mỗi nghệ sĩ làm được điều này với 6 album, theo sau đó là BTS và Exo với 5 album. Album phòng thu đầu tiên của Exo là XOXO trở thành album đầu tiên được phát hành sau năm 2001 bán ra hơn 1 triệu bản vào năm 2013[6] và BTS với Love Yourself: Answer vào năm 2018 trở thành album đầu tiên bán ra hơn 2 triệu bản kể từ năm 2000.[7]
Từ tháng 1 năm 1999 đến tháng 11 năm 2008, bảng xếp hạng của Hiệp hội Công nghiệp Âm nhạc Hàn Quốc (MIAK) đã được xuất bản hàng tháng với năm mươi vị trí trên bảng xếp hạng và doanh số chi tiết của từng album. Hiệp hội Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc (KMCA) đã giới thiệu Bảng xếp hạng album Gaon vào tháng 2 năm 2011, bao gồm bảng xếp hạng trực tuyến phân tích chi tiết dữ liệu. Doanh số âm nhạc trong nước giảm mạnh trong thế kỷ 21.[8] Chứng nhận bán hàng cho các album trao bởi KMCA được giới thiệu vào tháng 4 năm 2018 và có thể được trao cho mọi album phát hành sau ngày 1 tháng 1 năm 2018. Chứng nhận không được liệt kê trong danh sách này, vì Bảng xếp hạng âm nhạc Gaon đã công bố doanh số chi tiết của các album.
Chú thích
Màu sắc | Thể loại album |
---|---|
Album tiêu chuẩn | |
Album tiêu chuẩn và tái phát hành | |
Album tổng hợp | |
Album nhạc phim |
Doanh số 2 triệu bản trở lên
Nghệ sĩ | Album | Năm | Doanh số | Ước tính[a] | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
BTS | Map of the Soul: Persona | 2019 | 3.399.302 | [9] | |
Kim Gun-mo | Wrongful Encounter | 1995 | 2.860.000 | 3.300.000 | [10][3] |
Lee Moon-sae | Standing Under the Shade of a Roadside Tree | 1988 | 2.580.000 | [11] | |
Shin Seung-hun | To Heaven | 1996 | 2.470.000 | [12] | |
Byun Jin-sub | Back To You | 1989 | 2.400.000 | 3.000.000 | [13][14] |
Seo Taiji and Boys | Seo Taiji and Boys IV | 1995 | 2.400.000 | [15] | |
BTS | Love Yourself: Answer | 2018 | 2.342.703 | [16] | |
Seo Taiji and Boys | Seo Taiji and Boys II | 1993 | 2.200.000 | [15] | |
Jo Kwan-woo | Memory | 1995 | 2.140.000 | 3.200.000 | [17][18] |
Jo Sung-mo | For Your Soul | 1999 | 2.047.152 | [19] | |
Jo Sung-mo | Let Me Love | 2000 | 2.072.029 | [20][21] | |
Byun Jin-sub | To Be Alone | 1988 | 1.800.000 | 2.800.000 | [14] |
Kim Jong-hwan | For Love | 1997 | 1.100.000 | 3.000.000 | [22][23] |
Kim Hyun-sik | My Love By My Side | 1991 | 1.100.000 | 2.000.000 | [24][25] |
Lee Moon-sae | When Love Passes By | 1987 | 900.000 | 2.850.000 | [26][11] |
Kim Jong-hwan | Reason for Existence | 1996 | 900.000 | 2.500.000 | [22][27] |
Doanh số từ 1 triệu bản đến 1,9 triệu bản
Nghệ sĩ | Album | Năm | Doanh số | Chú thích |
---|---|---|---|---|
BTS | Wings (Full & RG) | 2016-2017 | 1.965.613 | [28] |
BTS | Love Yourself: Tear | 2018 | 1.960.652 | [29] |
EXO | Don't Mess Up My Tempo (Full & RG) | 2018 | 1.959.543 | [30] |
DJ Doc | DJ2DOC | 1996 | 1.950.000 | [31] |
BTS | Love Yourself: Her | 2017 | 1.948.253 | [32] |
g.o.d | Chapter 3: Lies | 2000 | 1.849.381 | [20][33] |
Kim Gun-mo | Excuse | 1993 | 1.830.000 | [34] |
Kim Gun-mo | Exchange | 1996 | 1.810.000 | [34] |
Seo Taiji and Boys | Seo Taiji and Boys | 1992 | 1.800.000 | [15] |
Shin Seung-hun | After A Long Time | 1994 | 1.800.000 | [35] |
Nhiều nghệ sĩ | The More I Love You | 2001 | 1.750.354 | [36] |
g.o.d | Chapter 4: Road | 2001 | 1.738.082 | [37] |
Shin Seung-hun | Because I Love You | 1993 | 1.700.000 | [35] |
EXO | The War (Full & RG) | 2017 | 1.652.092 | [38] |
Roo'ra | Angel With Lost Wings | 1995 | 1.600.000 | [39] |
Seo Taiji and Boys | Seo Taiji and Boys III | 1994 | 1.600.000 | [40] |
Jo Sung-mo | Classic | 2000 | 1.599.111 | [41] |
Shin Seung-hun | Invisible Love | 1991 | 1.580.000 | [35] |
H.O.T. | We Hate All Kinds of Violence | 1996 | 1.500.000 | [42] |
H.O.T. | Wolf and Sheep | 1997 | 1.500.000 | [43] |
Lee Moon-sae | I Don't Know Yet | 1985 | 1.500.000 | [11] |
Wanna One | 1X1=1 (To Be One) (EP & RG) | 2017 | 1.454.231 | [44] |
Shin Seung-hun | Reflection of You In Your Smile | 1990 | 1.400.000 | [12] |
Kim Won-jun | While You Were Not Here | 1994 | 1.400.000 | [45] |
Kim Gun-mo | Another Days | 2001 | 1.397.388 | [46] |
H.O.T. | I Yah! | 1999 | 1.383.985 | [47] |
Jo Kwan-woo | My Third Story About... | 1996 | 1.300.000 | [18] |
Seo Taiji | Ultramania | 2000 | 1.300.000 | [48] |
EXO | XOXO (Full & RG) | 2013 | 1.296.063 | [49] |
EXO | EXODUS (Full & RG) | 2015 | 1.285.860 | [50] |
Byun Jin-sub | Farewell | 1990 | 1.200.000 | [13] |
Whitney Houston/nhiều nghệ sĩ | The Bodyguard Original Soundtrack Album | 1992 | 1.200.000 | [51][52] |
Clon | Are You Ready? | 1996 | 1.200.000 | [31] |
Sechs Kies | School Byeolgok | 1997 | 1.200.000 | [53] |
EXO | EX'ACT (Full & RG) | 2016 | 1.187.681 | [54] |
Seo Taiji | Seo Tai Ji | 1998 | 1.133.736 | [55] |
H.O.T. | Resurrection | 1998 | 1.103.439 | [56] |
015B | The Third Wave | 1992 | 1.000.000 | [57] |
015B | The Fourth Movement | 1993 | 1.000.000 | [57] |
015B | Big 5 | 1994 | 1.000.000 | [57] |
Cho Yong-pil | Woman Outside The Window | 1980 | 1.000.000 | [58] |
DJ Doc | 4th Album | 1997 | 1.000.000 | [59] |
Jo Kwan-woo | My First Story | 1994 | 1.000.000 | [18] |
Jo Kwan-woo | Waiting | 1997 | 1.000.000 | [60] |
Joo Hyun-mi | Couple's Party | 1984 | 1.000.000 | [42] |
Kim Gun-mo | Sleepless Rainy Night | 1992 | 1.000.000 | [61] |
Kim Gun-mo | Myself | 1997 | 1.000.000 | [61] |
Kim Wan-sun | Pierrot Smiles at Us | 1990 | 1.000.000 | [62] |
Sechs Kies | Special Album | 1998 | 1.000.000 | [63] |
Shin Jung Hyun & Yup Juns | Shin Jung Hyun & Yup Juns Vol. 1 | 1974 | 1.000.000 | [64] |
The Pearl Sisters | My Dear | 1968 | 1.000.000 | [65] |
Doanh số từ 400.000 trở lên đối với nghệ sĩ nữ
Tại thị trường âm nhạc Hàn Quốc ở thời điểm hiện tại, đa phần nghệ sĩ nữ không thể có doanh số album cao hơn các đồng nghiệp nam. Lý giải cho vấn đề này chủ yếu do đa phần lực lượng người hâm mộ của các nghệ sĩ Hàn Quốc là nữ giới, điều này tạo ra lợi thế lớn hơn cho các nghệ sĩ nam.[66] Do sự tiêu thụ album tại Hàn Quốc có dấu hiệu giảm từ những năm 2000 trở lại đây, doanh số album của các nghệ sĩ nữ ở thời điểm này cũng có dấu hiệu suy giảm so với thế kỷ trước. Gần như tất cả các nghệ sĩ xuất hiện trong danh sách là người Hàn Quốc, ngoại trừ Whitney Houston dẫn đầu với album The Bodyguard (1992). Girls' Generation và Twice là hai gương mặt tiêu biểu mới nhất xuất hiện trong danh sách này.
Nghệ sĩ | Album | Năm | Doanh số | Chú thích |
---|---|---|---|---|
Whitney Houston | The Bodyguard: Original Soundtrack Album | 1992 | 1.200.000 | [51][52] |
Twice | Twicecoaster: Lane 1 (Full & RG) | 2016 | 810.039 | [67] |
S.E.S. | Love | 1999 | 760.475 | [20] |
Twice | What Is Love? (Full & RG) | 2018 | 701.011 | [68] |
S.E.S. | Sea & Eugene & Shoo | 1998 | 651.330 | [69] |
S.E.S. | I’m your girl | 1997 | 650.000 | [70] |
S.E.S. | A letter from Greenland | 2000 | 635.713 | [20][21] |
Twice | Twicetagram (Full & RG) | 2017 | 600.209 | [71] |
Fin.K.L | Now | 1999 | 593.816+ | [72] |
Twice | Yes Or Yes (Full & RG) | 2018 | 537.351 | [73] |
BoA | No. 1 | 2002 | 560.000 | [74][75] |
Girls' Generation | The Boys (Full & RG) | 2011 | 464.377 | [76] |
Jang Na Ra | Sweet Dream | 2002 | 442.422+ | [77] |
Girls' Generation | Oh! (Full & RG) | 2010 | 418.162 | [78] |
Fin.K.L | Now | 2000 | 412.686+ | [79] |
S.E.S. | Choose My Life – You | 2002 | 406.528 | [74] |
BoA | Atlantis Princess | 2003 | 400.000 | [80] |
Album bán chạy nhất theo năm
Đây là doanh số album tiêu chuẩn và tái phát hành trong một năm nhất định. Danh sách này không bao gồm doanh số của cùng một album bán ra trong những năm khác ngoài năm dương lịch đã được chỉ định. Với năm lần liên tiếp có album phát hành đạt doanh số cao nhất (từ năm 2013-2017), Exo trở thành nghệ sĩ xuất hiện nhiều nhất trong danh sách này. Gần như tất cả các nghệ sĩ xuất hiện trong danh sách này là nghệ sĩ nam, ngoại trừ nhóm nhạc nữ quốc dân Girls' Generation với album Oh! phát hành vào năm 2013. Để biết danh sách tổng doanh số, xem các phần trên.
Năm | Nghệ sĩ | Album | Doanh số | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1998[b] | Seo Taiji | Seo Tai Ji | 1.133.736 | [55] |
1999 | Jo Sung-mo | For Your Soul | 1.949.043 | [47] |
2000 | Jo Sung-mo | Let Me Love | 1.968.967 | [81] |
2001 | Nhiều nghệ sĩ | The More I Love You | 1.688.129 | [82] |
2002 | Cool | 7even | 647.052 | [83] |
2003 | Kim Gun-mo | Hestory | 529.416 | [84] |
2004 | Seo Taiji | 7th Issue | 482.066 | [85] |
2005 | SG Wannabe | Saldaga (Full & RG) | 414.855 | [85] |
2006 | TVXQ | "O"-Jung.Ban.Hap. (Full & RG) | 349.317 | [86] |
2007 | SG Wannabe | The Sentimental Chord | 190.998 | [87] |
2008[c] | TVXQ | Mirotic (Full & RG) | 502.837 | [88] |
2009[d] | Super Junior | Sorry, Sorry (Full & RG) | 250.673 | [89] |
2010 | Girls' Generation | Oh! (Full & RG) | 334.785 | [90] |
2011 | Super Junior | Mr. Simple (Full & RG) | 473.242 | [91] |
2012 | Super Junior | Sexy, Free & Single (Full & RG) | 480.622 | [92] |
2013 | EXO | XOXO (Full & RGs) | 1.006.473 | [93] |
2014 | EXO | Overdose (EP) | 657.765[e] | [94] |
2015 | EXO | EXODUS (Full & RGs) | 1.211.237 | [95] |
2016 | EXO | EX'ACT (Full & RGs) | 1.149.743 | [96] |
2017 | EXO | The War (Full & RGs) | 1.596.959 | [97] |
2018 | BTS | Love Yourself: Answer | 2.197.808 | [98] |
Xem thêm
Ghi chú
- ^ Ước tính dựa trên "Gil Board Chart,"[99] gồm có cả các bản bất hợp pháp được bán từ đĩa CD hoặc băng cassette lậu. Mặc dù được coi là bản bán ra không chính thức, một số doanh số ước tính đã được xác minh và sử dụng trong các sự kiện chính như Kỷ lục Guinness và Golden Disc Awards.[22]
- ^ Số liệu bán được chỉ bao gồm doanh số đến tháng 8 năm 1998
- ^ Số liệu bán được chỉ bao gồm doanh số tính đến tuần kết thúc vào ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ Số liệu bán được chỉ bao gồm doanh số tính đến tuần kết thúc vào ngày 12 tháng 12 năm 2009.
- ^ Doanh số của album là tổng doanh số album dưới 2 phiên bản: tiếng Hàn và tiếng Trung.
Tham khảo
- ^ Suggitt, Connie (ngày 25 tháng 6 năm 2019). “BTS smash yet another record in their home country of South Korea”. Guinness World Records. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2019.
- ^ “방탄소년단, 가온차트 음반·다운로드 1위 '2관왕'” [BTS, Gaon Music Chart No. 1] (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 9 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b Park, Si-soo (ngày 31 tháng 10 năm 2013). “From 'Hymn of Death' to 'Gangnam Style,' Korean music galloping forward”. The Korea Times. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ Chung, Jin-hong (ngày 9 tháng 11 năm 2016). “Kim Gun-mo readies a new record”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp) - ^ Herman, Tamar (ngày 25 tháng 6 năm 2019). “BTS' 'Map of the Soul: Persona' Confirmed as Best-Selling Album in South Korean History: Guinness”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
- ^ “엑소 1집 판매량 100만 장 돌파…밀리언셀러 등극”. Yonhap News (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “엑소 1집 판매량 100만 장 돌파…밀리언셀러 등극”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ Kwon, Seok-jeong (ngày 30 tháng 12 năm 2013). “결과론적으로 말해서, 엑소의 100만장, 절대 팬덤의 도래”. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ “May 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- ^ Jung, Jin-young (ngày 28 tháng 6 năm 2015). “[백투더 뮤직차트] 솔리드ㆍR.efㆍ신승훈ㆍ김건모…1996년 여름 '별들의 전쟁'”. The Korea Herald (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ a b c “[8090 이 노래 이 명반] 4. 이문세 4집·5집”. Busan Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b Eom, Dong-jin (ngày 28 tháng 10 năm 2015). “'안듣고는 못 배길걸' 신승훈 컴백, 관전포인트4”. JTBC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ a b Kim, Mi-yeong (ngày 8 tháng 3 năm 2018). “[ESC] 발라드 전설 변진섭···세대 공감 아이콘으로 날갯짓”. The Hankyoreh (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b Eom, Dong-jin (ngày 28 tháng 12 năm 2015). “[30th 골든★열전②] '응답하라 1988'이 소환한 변진섭 편”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ a b c Lee, Seung-ryun (ngày 31 tháng 1 năm 2018). “이주노와 양현석...이들 활동했던 '서태지와 아이들'에 관심 집중”. Kookje Shinmun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy của Love Yourself: Answer:
- “2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
- “May 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- ^ Lee, Jae-hoon (ngày 20 tháng 2 năm 2019). “가수 조관우, 다녀와 보니 더욱 절절합니다···'평양에게'”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ a b c Yang, Eun-kyeong (ngày 30 tháng 3 năm 2001). “6집 '연'으로 돌아온 조관우 / 'R&B에 한국적情恨 담았어요'”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ “March 2000 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ a b c d 2000년 가요 판매량 순위집계. Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ a b 2001년 - 가요 음반 판매량. Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ a b c Kim, Jin-suk (ngày 12 tháng 12 năm 2016). “31회 골든]故 김현식·김종환·변진섭의 사연있는 '대상'”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ Park, Joon-ho (ngày 27 tháng 2 năm 2019). “김종환, 하숙 생활부터 골든디스크 수상까지…다사다난 인생 史”. EBN News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ Kim, Jae-seok (ngày 13 tháng 11 năm 2014). “[ESI 골든디스크 특집]최고의 노래는 조용필 '허공'”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
- ^ Eom, Dong-jin (ngày 7 tháng 1 năm 2016). “[빽 투 더 1991] 하늘에서 받은 대상 故 김현식 영상”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
- ^ Kim, Jae-seok (ngày 20 tháng 2 năm 2019). “가수 조관우, 다녀와 보니 더욱 절절합니다···'평양에게'”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.
- ^ Kwon, Jin-guk (ngày 6 tháng 8 năm 2017). “김종환, 딸 리아킴과 아내 애틋한 사연 눈길...'1집 실패로 가족 흩어져'”. Kookje Shinmun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy của Wings:
- “2016 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “2017 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “2018 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “May 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
- “2016 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
- ^ Doanh số tích lũy của Love Yourself: Tear:
- “2018 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “May 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- ^ Doanh số tích lũy của Don't Mess Up My Tempo và Love Shot:
- “2018 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “May 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b Lee, Ji-hyeon (ngày 17 tháng 8 năm 2015). “'런닝맨' 박준형-김건모-DJ DOC, 90년대 레전드의 음반판매량은?”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy của Love Yourself: Her:
- “2017 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “2018 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “May 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- “2017 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
- ^ “First half of 2001 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019. Kiểm tra giá trị
|archive-url=
(trợ giúp) - ^ a b Choi, Jun-yong (ngày 27 tháng 9 năm 2011). “국민가수 벗은 김건모 "또 다른 시작을 위한 앨범"(인터뷰)”. The Korea Herald (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ a b c Yoon-Ji, Kim (ngày 11 tháng 10 năm 2018). “가온차트 "방탄소년단, 더블 밀리언"”. Naver. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- ^ “June 2002 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ Doanh số tích lũy của The Road:
- “November 2001 K-pop Album Sales Volume” (PDF) (bằng tiếng Hàn). Recording Industry of Korea. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- “December 2001 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “2002 K-pop Album Sales Volume” (PDF) (bằng tiếng Hàn). Recording Industry of Korea. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy của The War:
- “2017 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “October 2018 Album Chart [see #88]”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Korean). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “October 2018 Album Chart (Foreign) [see #30]”. Gaon Music Chart (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “December 2018 Album Chart [see #77]”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Korean). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “2018 Album Chart (Foreign) [see #28]”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
- “February 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
- “April 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- “2017 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
- ^ Park, Sung-sik (ngày 12 tháng 1 năm 1996). “국민가수 벗은 김건모 "또 다른 시작을 위한 앨범"(인터뷰)”. MBC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “Seoul Music: Rockin' in Korea”. Billboard. Nielsen Business Media. 108 (16): 18. ngày 20 tháng 4 năm 1996. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2016.
- ^ “September 2000 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ a b Fuhr, Michael (ngày 12 tháng 6 năm 2015). Globalization and Popular Music in South Korea: Sounding Out K-Pop. Routledge. tr. 50. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2016.
- ^ “98년 국내 음반시장 결산” [1999 Domestic Music Market Roundup]. Imaeil. 14 tháng 12 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ Doanh số tích lũy của 1X1=1 (To Be One):
- “2017 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “December 2018 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Korean). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “2018 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “February 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
- “April 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- “2017 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
- ^ Yoon, Hyo-jung (ngày 1 tháng 5 năm 2017). “[RE:TV] '판듀2' 김원준vs이재훈, X세대 추억 소환한 '오빠 파워'”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “February 2002 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ a b “December 1999 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “Korean Broadcasters Pull the Plug on Music Charts”. Billboard. Nielsen Business Media: 51. ngày 5 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
- ^ Doanh số tích lũy của XOXO và Growl:
- “2013 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “2014 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “2015 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “2015 Album Chart Page 2”. Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “December 2016 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “2016 Album Chart (Foreign)”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “May 2017 Album Chart (Domestic)”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “December 2017 Album Chart (Domestic)”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “2017 Album Chart (Foreign)”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “November 2018 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Korean). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “2018 Album Chart (Foreign)”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)
- “2013 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
- ^ Doanh số tích lũy của Exodus:
- “2015 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “December 2016 Album Chart (Domestic)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “2016 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “2016 Album Chart (Foreign)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “December 2017 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “2017 Album Chart (Foreign)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “February 2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “December 2018 Album Chart (Domestic)”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Korean). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “2018 Album Chart (Foreign)”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)
- “2015 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
- ^ a b 고경석 (ngày 7 tháng 1 năm 2010). “휘트니 휴스턴, 2월 첫 내한공연 (Whitney Houston; South Korea's first show in February.)” (bằng tiếng Korean). asiae.co.kr. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b 이언혁 (ngày 7 tháng 1 năm 2010). “휘트니휴스턴 첫 내한공연 '10년만의 정규 월드투어 한국서 시작'(Whitney Houston, Her First World Tour in 10 Years Will Begin in South Korea.)” (bằng tiếng Korean). newsen.com. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Kang Sunghoon says SECHSKIES' first Album sold about a 1,200,000 copies”. Challenge 10000 songs.
- ^ Doanh số tích lũy của EX'ACT:
- “2016 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “November 2017 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “December 2017 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “December 2017 Album Chart (Foreign)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “April 2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “December 2018 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Korean). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - “2018 Album Chart (Foreign)”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - “February 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
- “2016 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
- ^ a b “March to August 1998 Total Record Sales”. Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2001. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “February 1999 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ a b c Kang, Seung-a (ngày 13 tháng 10 năm 2016). “[대중음악가 열전]29. 015B (공일오비)”. Busan Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[노래의 탄생]조용필 '창밖의 여자'”. The Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). ngày 25 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ “DJ DOC의 굴욕…MOMO X '중고나라 체험기' 공개”. The Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
- ^ Choe, Han-seung (ngày 26 tháng 3 năm 2013). “'마성(魔聲) 조관우 LA 온다'”. Korea Herald Business (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b “Kim Gun-mo”. KBS World Radio (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ Im, Seon-yeong (ngày 2 tháng 2 năm 2017). “예능서 다시 뜨는 김완선 "알아요, 제 가창력 별로였죠"”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “Eun Jiwon says the Special Album sold about a million copies”. Kim Hojin's Cook and Talk 2007-12-23.
- ^ “[대중음악 100대 명반]7위 신중현과 엽전들 '신중현과 엽전들'”. The Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ Kallen, Stuart (ngày 1 tháng 2 năm 2014). K-Pop: Korea's Musical Explosion. Twenty-First Century Books. tr. 7. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Why K-pop girl groups can't stand the test of time”. Kpop Herald (bằng tiếng Anh). The Korea Herald. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số của Twicecoaster: Lane 1 và album tái phát hành Twicecoaster: Lane 2:
- “2016 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- “2017 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2018.
- “October 2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
- “March 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
- “April 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ Tổng doanh số của What Is Love? và album tái phát hành Summer Nights:
- “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “April 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- “May 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2019.
- ^ 1999.06월 - 가요 음반 판매량. Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ [정진영의 연예가 빅매치] 핑클vsS.E.S, 애들은 모르는 원조 국민 요정은?. The Fact. ngày 16 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ Tổng doanh số của Twicetagram và album tái phát hành Merry & Happy:
- “2017 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018.
- “December 2018 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “April 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- “May 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
- ^ “September 1999 K-Pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Tổng doanh số của Yes Or Yes và album tái phát hành The Year of "Yes":
- “2018 Yearly Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- “February 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
- “March 2019 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
- ^ a b 2002년 - 가요 음반 판매량. Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ “2003년 – 상반기 가요 음반 판매량” [2003 First Half Domestic Album Sales]. Recording Industry Association of Korea. 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
- ^ Doanh số tích lũy của The Boys:
- “2011 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
- “2012 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
- “December 2013 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
- “December 2014 Album Chart (domestic)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
- “2015 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. tr. 2. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
- “October 2017 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
- ^ “March 2003 K-pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Top 100 Albums (2010–15)” (bằng tiếng Hàn). theqoo.net. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016.
- ^ “November 2000 K-Pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “2003년 – 가요 음반 판매량” [2003 Domestic Album Sales]. Recording Industry Association of Korea. 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2014.
- ^ “December 2000 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “December 2001 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “2000 K-pop Album Sales Volume”. Music Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “2003 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ a b “2004 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “2006 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “2007 K-pop Album Sales Volume”. Recording Industry Association of Korea (bằng tiếng korean). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2017. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ Kim Hyeong-woo (ngày 1 tháng 8 năm 2009). “TVXQ 4th album 500,000 sales topped in 103 days”. Newsen (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Kim Hyeong-woo (ngày 8 tháng 12 năm 2009). “Fantastic Super Junior crowned with top selling album this year”. Newsen (bằng tiếng korean). Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “2010 Gaon Chart Top 100 Albums”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “2011 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “2012 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “2013 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “2014 Album Chart”. Gaon Album Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ:
|dead-url=
(trợ giúp) - ^ “2015 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
- ^ “2016 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
- ^ “2017 Album Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
- ^ “2018 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ Lim, Jin-mo (ngày 9 tháng 5 năm 2005). “길보드에 망한 '담다디' 길보드로 웃은 '존재의 이유'”. The Dong-a Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2019.