Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trình Tiêu”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 114: | Dòng 114: | ||
({{small|Sunny Girls ([[Eunha (singer)|Eunha]], YooA, Cheng Xiao, Nayoung and Nancy)}}) |
({{small|Sunny Girls ([[Eunha (singer)|Eunha]], YooA, Cheng Xiao, Nayoung and Nancy)}}) |
||
|2016 |
|2016 |
||
|—| |
|—| — |
||
|''Inkigayo Music Crush Part. 2'' |
|''Inkigayo Music Crush Part. 2'' |
||
|— |
|||
|- |
|- |
||
! scope="row" |"Confession Song" (告白情歌) <small>(với [[Mạnh Mỹ Kỳ]] & [[Ngô Tuyên Nghi]])</small> |
! scope="row" |"Confession Song" (告白情歌) <small>(với [[Mạnh Mỹ Kỳ]] & [[Ngô Tuyên Nghi]])</small> |
||
Dòng 149: | Dòng 150: | ||
!Giải thưởng |
!Giải thưởng |
||
!Hạng mục |
!Hạng mục |
||
!Đề cử cho |
|||
!Kết quả |
!Kết quả |
||
!Ref. |
!Ref. |
||
Dòng 155: | Dòng 155: | ||
|2017 |
|2017 |
||
|17th [[Top Chinese Music Awards]] |
|17th [[Top Chinese Music Awards]] |
||
|New Force Idol |
|||
|Thần tượng mới đáng chú ý|{{NA}}|{{won}} |
|||
| rowspan="3" |Đoạt giải |
|||
|<ref>{{cite web|url=http://ent.qq.com/a/20170410/021656.htm|title=众星齐聚音乐风云榜 迪玛希和欧阳娜娜组CP|date=April 10, 2017|publisher=Tencent|language=zh}}</ref> |
|<ref>{{cite web|url=http://ent.qq.com/a/20170410/021656.htm|title=众星齐聚音乐风云榜 迪玛希和欧阳娜娜组CP|date=April 10, 2017|publisher=Tencent|language=zh}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
|2018 |
|2018 |
||
|2018 Cosmo Beauty Ceremony |
|2018 Cosmo Beauty Ceremony |
||
|Annual Youthful Beautiful Idol |
|Annual Youthful Beautiful Idol |
||
|<ref>{{cite web|url=https://ent.china.com/gundong/11015422/20181129/34547648_all.html#page_2|title=程潇闪耀亮相COSMO盛典 荣膺奖项肯定笃定前行|date=November 29, 2018|website=China.com|language=zh}}</ref> |
|<ref>{{cite web|url=https://ent.china.com/gundong/11015422/20181129/34547648_all.html#page_2|title=程潇闪耀亮相COSMO盛典 荣膺奖项肯定笃定前行|date=November 29, 2018|website=China.com|language=zh}}</ref> |
||
|- |
|- |
||
|2019 |
|2019 |
||
|Sina Fashion Awards |
|Sina Fashion Awards |
||
|Popular Idol of the Year |
|||
|Thần tượng của năm|{{NA}}|{{won}} |
|||
|<ref>{{cite web|url=http://fashion.sina.com.cn/s/in/2019-12-11/1617/doc-iihnzahi6788763.shtml|title=2019风格大赏权威发布年度榜单 开启时尚科技交汇平行世界|date=December 11, 2019|website=Sina|language=zh}}</ref> |
|<ref>{{cite web|url=http://fashion.sina.com.cn/s/in/2019-12-11/1617/doc-iihnzahi6788763.shtml|title=2019风格大赏权威发布年度榜单 开启时尚科技交汇平行世界|date=December 11, 2019|website=Sina|language=zh}}</ref> |
||
|} |
|} |
Phiên bản lúc 10:05, ngày 29 tháng 2 năm 2020
Cheng Xiao | |
---|---|
程潇 | |
Sinh | Trình Tiêu 15 tháng 7, 1998 Thâm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc |
Tên khác | Jung Seong-so |
Dân tộc | Hán |
Tư cách công dân | Trung Quốc |
Nghề nghiệp | Ca sĩ |
Quê quán | Thâm Quyến, Trung Quốc |
Chiều cao | 167 cm (5 ft 6 in) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Tên gọi khác | Cheng Xiao |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Thanh nhạc |
Năm hoạt động | 2016 | – nay
Hãng đĩa | |
Hợp tác với |
|
Trình Tiêu | |||||||||||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 程瀟 | ||||||||||||||||||
Giản thể | 程潇 | ||||||||||||||||||
Bính âm Hán ngữ | Chéng Xiāo | ||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
Tên tiếng Việt | |||||||||||||||||||
Tiếng Việt | Trình Tiêu | ||||||||||||||||||
Tên tiếng Triều Tiên | |||||||||||||||||||
Hangul | 정성소 (Jung Seong-so) |
Trình Tiêu (Phồn thể: 程瀟, Giản thể: 程潇, Bính âm: Chéng Xiāo ), được biết đến với nghệ danh Cheng Xiao (tiếng Trung: 程潇) hay nghệ danh tiếng Hàn Seongso (Tiếng Hàn: 성소) là một nữ ca sĩ, vũ công người Trung Quốc.
Cheng Xiao là thành viên nhóm nhạc thần tượng Hàn-Trung Cosmic Girls và nhóm nhỏ Wonder do Starship Entertainment và Yuehua Entertainment hợp tác và thành lập và quản lý.
Tiểu sử
Cheng Xiao sinh ngày 15 tháng 7 năm 1998 tại Thâm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc. Cô có một em gái tên là Cheng Chen. Từ nhỏ cô đã được học múa truyền thống Trung Quốc và thể dục dụng cụ tại Trường nghệ thuật ở Thâm Quyến và Học viện Múa Xingchen.
Trước khị trở thành thực tập sinh của Starship Ent, Cheng Xiao cùng 2 thành viên Bona và Luda đã từng tham gia thử giọng vào SM Entertainment nhưng không thành công.
Cô tốt nghiệp Trường Nghệ thuật và biểu diễn Seoul, khoa thực hành vũ đạo vào năm 2016. [1][2][3]
Sự nghiệp
Trước khi ra mắt
Ngày 10 tháng 12 năm 2015, Cheng Xiao được công bố sẽ chính thức là một thành viên của WJSN và nhóm nhỏ Wonder cùng với Bona và Dayoung.[4] Cô cùng các thành viên Bona, Dayoung, Eunseo, SeolA, EXY, MeiQi và Dawon biểu diễn ca khúc giáng sinh "All I Want For Christmas Is You" của Mariah Carey thông qua kênh JuseTV của YouTube vào ngày 21.[5]
Ngày 2 tháng 1 năm 2016, cô làm khách mời trong video âm nhạc năm mới của UNIQ cùng với Dawon, XuanYi, EXY, và Eunseo.
2016: Ra mắt với Cosmic Girls và dự án YTeen
Cheng Xiao ra mắt cùng các thành viên WJSN với MV đầu tay "MoMoMo" vào ngày 24 tháng 2 năm 2016 sau đó, họ cho ra mắt ca khúc tiếp theo trong album WOULD YOU LIKE?, "Catch Me". Cô đảm nhận vai trò nhảy chính và gương mặt đại diện của nhóm.
Trên sân khấu Debut của nhóm, Cheng Xiao gây ấn tương với khán giả nhờ màn nhào lộn ấn tượng, cô được so sánh như Victoria f(x) thứ hai.
Ngày 3 tháng 8, Starship Ent công bố một nhóm nhạc dự án bao gồm cả nam lẫn nữ có tên là Y-Teen, nhóm bao gồm 7 thành viên của Monsta X và 7 thành viên của Cosmic Girls: EXY, Cheng Xiao, SeolA, Yeoreum, Soobin, Dayoung, Eunseo.[6]
Tháng 9 năm 2016, cô nhận được nhiều sự chú ý từ khán giả khi giành huy chương vàng trong bộ môn thể dục dụng cụ tại chương trình ISAC. [7][8][9][10][11][12][13]
Cùng với Eunha (G-Friend), YooA (Oh My Girl), Nayoung (Gugudan) và Nancy (Momoland), Cheng Xiao tham gia nhóm nhạc nữ dự án "Sunny Girls" thuộc dự án Music Crush của Inkigayo. Nhóm phát hành đĩa đơn "Taxi" vào ngày 27 tháng 11 năm 2016.[14]
2017-nay: Hoạt động solo
Tháng 11 năm 2017, cô được làm cố vấn nhảy kiêm ban giám khảo cho chương trình Idol Producer (Produce 101 bản Trung) cùng Lay (EXO), Jackson (GOT7), Kyulkyung (Pristin).[15] Cùng năm đó, cô tham gia bộ phim truyền hình Legend of Awakening.[16]
Vào tháng 11 năm 2018, Cheng Xiao phát hành bài hát solo đầu tiên "If Love", một bản OST cho trò chơi trực tuyến Xuanyuan Sword. Ca khúc đứng vị trí thứ 3 trên QQ Music ngay khi phát hành.[17]
Năm 2020, Cheng Xiao tham gia bộ phim truyền hình Detective Chinatown.[18]
Danh sách đĩa nhạc
Tựa đề | Năm | Xếp hạng | Album | |
---|---|---|---|---|
CHNQQ Chart | CHNBillboard V Chart | |||
"Taxi"
(Sunny Girls (Eunha, YooA, Cheng Xiao, Nayoung and Nancy)) |
2016 | — | Inkigayo Music Crush Part. 2 | — |
"Confession Song" (告白情歌) (với Mạnh Mỹ Kỳ & Ngô Tuyên Nghi) | 2017 | — | — | Promotional song of Once Again[19] |
"The Shadow of the Shark" (cùng với Vương Nhất Bác) | 2018 | — | 9[20] | Promotional song of The Meg[21] |
"If Love" (若情) | 2018 | 3 | — | Xuanyuan Sword OST |
"I Don't Believe You" (别轻易相信) | 2020 | — | — | Detective Chinatown OST |
Giải thưởng và đề cử
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|
2017 | 17th Top Chinese Music Awards | New Force Idol | Đoạt giải | [22] |
2018 | 2018 Cosmo Beauty Ceremony | Annual Youthful Beautiful Idol | [23] | |
2019 | Sina Fashion Awards | Popular Idol of the Year | [24] |
Tham khảo
- ^ “[My Name] 우주소녀 (1) 원더 유닛 – 보나, 성소, 다영”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 4 năm 2016.
- ^ '핫 보디 아이콘' 성소의 몸매 비결은? (bằng tiếng Hàn). Cosmopolitan. 28 tháng 10 năm 2016.
- ^ 우주소녀 성소 `은서, 졸업 축하해~. MK (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 2 năm 2017.
- ^ 우주소녀, 첫 유닛부터 '대박'. 네티즌들 "비주얼이 어마어마" (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. 13 tháng 12 năm 2015.
- ^ [내 손안에 쥬크박스 쥬스TV] 우주소녀 – all i want for christmas is you No. 55. 21 tháng 12 năm 2015 – qua YouTube.
- ^ “MonstaX, Cosmic Girls join hands in unit project 'Yteen'”. Yonhap News. 3 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
- ^ ‘내일은 시구왕’ 성소, 춘리 복장으로 공중회전 시구…‘시구 끝판왕’ 등극? (bằng tiếng Hàn). The Dong-a Ilbo. 15 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
- ^ 박영웅 (16 tháng 9 năm 2016). '시구왕·체조요정' 2관왕..성소, 추석예능 하드캐리 (bằng tiếng Hàn). The Sports Chosun. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
- ^ 김진석 (19 tháng 9 năm 2016). [파일럿 대전③]추석 수혜 입은 아이돌 '광희&성소'. The Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
- ^ 김진석 (16 tháng 9 năm 2016). 성소, '아육대・시구왕・마리텔' 평정...추석 최대 수혜자 (bằng tiếng Hàn). 일요신문. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
- ^ 이보희 (18 tháng 9 năm 2016). “[SSEN이슈]이제는 '성소'시대..'시구왕'부터 '마리텔'까지 "추석연휴 올킬"” (bằng tiếng Hàn). Seoul Shinmun. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
- ^ 조현주 (19 tháng 9 năm 2016). [이제는 성소시대②] 성소, 설현 뒤잇는 차세대 ‘건강돌’ 등극 (bằng tiếng Hàn). 텐아시아. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2016.
- ^ 최현정 (23 tháng 9 năm 2016). [인터뷰] 성소에서 시작된 우주소녀의 예사롭지 않은 인기 (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2016.
- ^ “'써니걸스' 성소-은하-유아-나영-낸시, 강렬한 매력의 'TAXI' 첫 공개”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 11 năm 2016.
- ^ 周洁琼程潇加盟《偶像练习生》 偶像导师引热议. Global Times (bằng tiếng Trung). 12 tháng 12 năm 2017.
- ^ 程潇《天醒之路》首曝概念海报 低眉垂首静候“觉醒” (bằng tiếng Trung). Rednet. 27 tháng 9 năm 2018.
- ^ “程潇献唱轩辕剑online 主题曲若情重磅首发”. Gamedog (bằng tiếng Trung). 2 tháng 11 năm 2018.
- ^ “"唐探宇宙"网剧《唐探》新侦探又起新风云!”. Netease (bằng tiếng Trung). 25 tháng 12 năm 2019.
- ^ “《二次初恋》MV朱茵为爱剖白 群星致敬经典主题” (bằng tiếng Trung). Sina Corp. 8 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Billboard China V Chart The week of August 25, 2018”. Billboard.
- ^ “王一博程潇组CP献声《巨齿鲨》宣传曲还原"巨鲨魅影"” (bằng tiếng Trung). China.com. 15 tháng 8 năm 2018.
- ^ “众星齐聚音乐风云榜 迪玛希和欧阳娜娜组CP” (bằng tiếng Trung). Tencent. 10 tháng 4 năm 2017.
- ^ “程潇闪耀亮相COSMO盛典 荣膺奖项肯定笃定前行”. China.com (bằng tiếng Trung). 29 tháng 11 năm 2018.
- ^ “2019风格大赏权威发布年度榜单 开启时尚科技交汇平行世界”. Sina (bằng tiếng Trung). 11 tháng 12 năm 2019.