Physeteridae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Physeteridae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cetacea
Phân bộ (subordo)Odontoceti
Họ (familia)Physeteridae
(Gray, 1821)[1]

Danh pháp đồng nghĩa
Kogiidae Gill, 1871

Physeteridae là một họ động vật có vú trong bộ Cetacea. Họ này được Gray miêu tả năm 1821.[1]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Physeteridae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cetacea
Họ (familia)Kogiidae
Gill, 1871[1]

Kogiidae là một họ cá voi. Họ này được thành lập năm 1871.[1]

Phân loại học[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này gồm 2 chi và có 3 loài còn sinh tồn:[1]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Physeteridae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “msw3” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]