Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Di cốt hang Hươu Đỏ”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Taxobox | name= |
{{Taxobox | name=Người Hang Hươu Đỏ<!-- replace with proper taxonomy once determined --> |
||
| fossil_range = [[Pleistocene]] muộn,<br/>{{fossilrange|0.0145|0.0115}} |
| fossil_range = [[Pleistocene]] muộn,<br/>{{fossilrange|0.0145|0.0115}} |
||
| image=Red Deer Cave people skull anterior and lateral.png |
| image=Red Deer Cave people skull anterior and lateral.png |
||
Dòng 16: | Dòng 16: | ||
| binomial_authority = |
| binomial_authority = |
||
}} |
}} |
||
'''Di |
'''Di cốt hang Hươu Đỏ''' hay ''người Hang Hươu Đỏ'', là di cốt người tiền sử được biết gần đây nhất có đặc điểm không giống với [[Người hiện đại về giải phẫu|người hiện đại]]. |
||
Hóa thạch có tuổi giữa 14,5 và 11 [[Năm|Ka]] (Ka: ''Kilo annum'', ngàn năm) được tìm thấy trong hang Hươu Đỏ và hang Longlin ở [[Trung Quốc]]. Có một kết hợp các đặc điểm cổ xưa và hiện đại, và họ (dự kiến) được cho là một loài riêng biệt của con người đã tồn tại cho đến thời gian gần đây và đã tuyệt chủng mà không góp phần vào gen của [[Người hiện đại về giải phẫu|người hiện đại]] <ref>{{cite news |title=Scientists stumped by prehistoric human whose face doesn't fit |author=Deborah Smith |date=2012-03-15 |url=http://www.brisbanetimes.com.au/national/scientists-stumped-by-prehistoric-human-whose-face-doesnt-fit-20120314-1v3m0.html |newspaper=Brisbane Times}}</ref>. Bằng chứng cho thấy những con [[hươu]] lớn đã được nấu chín trong hang Hươu Đỏ, dẫn đến đặt tên hang như vậy <ref name="Barras2012">{{cite web | title = Chinese human fossils unlike any known species | first = Colin | last = Barras | url = http://www.newscientist.com/article/dn21586-chinese-human-fossils-unlike-any-known-species.html | date = 2012-03-14 | accessdate = 2012-03-15 | publisher = New Scientist}}</ref>. |
Hóa thạch có tuổi giữa 14,5 và 11 [[Năm|Ka]] (Ka: ''Kilo annum'', ngàn năm) được tìm thấy trong hang Hươu Đỏ và hang Longlin ở [[Trung Quốc]]. Có một kết hợp các đặc điểm cổ xưa và hiện đại, và họ (dự kiến) được cho là một loài riêng biệt của con người đã tồn tại cho đến thời gian gần đây và đã tuyệt chủng mà không góp phần vào gen của [[Người hiện đại về giải phẫu|người hiện đại]] <ref>{{cite news |title=Scientists stumped by prehistoric human whose face doesn't fit |author=Deborah Smith |date=2012-03-15 |url=http://www.brisbanetimes.com.au/national/scientists-stumped-by-prehistoric-human-whose-face-doesnt-fit-20120314-1v3m0.html |newspaper=Brisbane Times}}</ref>. Bằng chứng cho thấy những con [[hươu]] lớn đã được nấu chín trong hang Hươu Đỏ, dẫn đến đặt tên hang như vậy <ref name="Barras2012">{{cite web | title = Chinese human fossils unlike any known species | first = Colin | last = Barras | url = http://www.newscientist.com/article/dn21586-chinese-human-fossils-unlike-any-known-species.html | date = 2012-03-14 | accessdate = 2012-03-15 | publisher = New Scientist}}</ref>. |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
[[Tập tin:Maludong mandibles.tif|thumb|Xương hàm dưới thấy ở Maludong]] |
[[Tập tin:Maludong mandibles.tif|thumb|Xương hàm dưới thấy ở Maludong]] |
||
== Phát hiện == |
== Phát hiện == |
||
Năm 1979, một phần hộp sọ người tiền sử sống trong hang tìm thấy ở hang Longlin ở [[Quảng Tây]], [[Trung Quốc]]. Những di cốt tiếp theo được tìm thấy khi khai quật hang Maludong (hang Hươu Đỏ) ở tỉnh [[Vân Nam]] <ref name="Curnoe2012">{{Cite journal | last1 = Curnoe | first1 = D. | last2 = Xueping | first2 = J. | last3 = Herries | first3 = A. I. R. | last4 = Kanning | first4 = B. | last5 = Taçon | first5 = P. S. C. | last6 = Zhende | first6 = B. | last7 = Fink | first7 = D. | last8 = Yunsheng | first8 = Z. | last9 = Hellstrom | first9 = J. | last10 = Yun | first10 = L. | last11 = Cassis | first11 = G. | last12 = Bing | first12 = S. | last13 = Wroe | first13 = S. | last14 = Shi | first14 = H. | last15 = Parr | first15 = W. C. | last16 = Shengmin | first16 = H. | last17 = Rogers | first17 = N. | editor1-last = Caramelli | editor1-first = David | title = Human remains from the Pleistocene-Holocene transition of southwest China Suggest a complex evolutionary history for East Asians | doi = 10.1371/journal.pone.0031918 | journal = PLoS ONE | volume = 7 | issue = 3 | pages = e31918 | year = 2012 | pmid = 22431968| pmc =3303470 }}</ref>. |
|||
Hóa thạch ''người Hang Hươu Đỏ'' được [[định tuổi bằng cacbon-14]] sử dụng than củi tìm thấy trong tầng chứa hóa thạch, cho ra tuổi giữa 14,5 và 11 [[Năm|Ka]]. Vào thời gian này tất cả loài người tiền sử khác, kể cả [[Neanderthal]], được cho là đã chết. Vì thế "Người Hang Hươu Đỏ" có thể là gần đây hơn so với ''Homo floresiensis'' (với tên gọi "Hobbit") có vào 13 [[Năm|Ka]] trước đây <ref name="NG">{{cite news |author=James Owen |url=http://news.nationalgeographic.com/news/2012/03/120314-new-human-species-chinese-plos-science-red-deer-cave/ |title=Cave Fossil Find: New Human Species or "Nothing Extraordinary"? |date=2012-03-14 |newspaper=National Geographic News}}</ref>. |
|||
== Phân loại == |
== Phân loại == |
Phiên bản lúc 03:51, ngày 5 tháng 3 năm 2016
Người Hang Hươu Đỏ | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene muộn, 0.0145–0.0115 triệu năm trước đây | |
Longlin 1, mảnh sọ | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Hominidae |
Tông (tribus) | Hominini |
Chi (genus) | Homo |
Loài (species) | Undetermined |
Di cốt hang Hươu Đỏ hay người Hang Hươu Đỏ, là di cốt người tiền sử được biết gần đây nhất có đặc điểm không giống với người hiện đại.
Hóa thạch có tuổi giữa 14,5 và 11 Ka (Ka: Kilo annum, ngàn năm) được tìm thấy trong hang Hươu Đỏ và hang Longlin ở Trung Quốc. Có một kết hợp các đặc điểm cổ xưa và hiện đại, và họ (dự kiến) được cho là một loài riêng biệt của con người đã tồn tại cho đến thời gian gần đây và đã tuyệt chủng mà không góp phần vào gen của người hiện đại [1]. Bằng chứng cho thấy những con hươu lớn đã được nấu chín trong hang Hươu Đỏ, dẫn đến đặt tên hang như vậy [2].
Phát hiện
Năm 1979, một phần hộp sọ người tiền sử sống trong hang tìm thấy ở hang Longlin ở Quảng Tây, Trung Quốc. Những di cốt tiếp theo được tìm thấy khi khai quật hang Maludong (hang Hươu Đỏ) ở tỉnh Vân Nam [3].
Hóa thạch người Hang Hươu Đỏ được định tuổi bằng cacbon-14 sử dụng than củi tìm thấy trong tầng chứa hóa thạch, cho ra tuổi giữa 14,5 và 11 Ka. Vào thời gian này tất cả loài người tiền sử khác, kể cả Neanderthal, được cho là đã chết. Vì thế "Người Hang Hươu Đỏ" có thể là gần đây hơn so với Homo floresiensis (với tên gọi "Hobbit") có vào 13 Ka trước đây [4].
Phân loại
Chỉ dẫn
Tham khảo
- ^ Deborah Smith (15 tháng 3 năm 2012). “Scientists stumped by prehistoric human whose face doesn't fit”. Brisbane Times.
- ^ Barras, Colin (14 tháng 3 năm 2012). “Chinese human fossils unlike any known species”. New Scientist. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2012.
- ^ Curnoe, D.; Xueping, J.; Herries, A. I. R.; Kanning, B.; Taçon, P. S. C.; Zhende, B.; Fink, D.; Yunsheng, Z.; Hellstrom, J.; Yun, L.; Cassis, G.; Bing, S.; Wroe, S.; Shi, H.; Parr, W. C.; Shengmin, H.; Rogers, N. (2012). Caramelli, David (biên tập). “Human remains from the Pleistocene-Holocene transition of southwest China Suggest a complex evolutionary history for East Asians”. PLoS ONE. 7 (3): e31918. doi:10.1371/journal.pone.0031918. PMC 3303470. PMID 22431968.
- ^ James Owen (14 tháng 3 năm 2012). “Cave Fossil Find: New Human Species or "Nothing Extraordinary"?”. National Geographic News.
Xem thêm
- Các dòng di cư sớm thời tiền sử
- Tiến trình tiến hóa loài người
- Danh sách các hóa thạch tiến hóa của con người
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Di cốt hang Hươu Đỏ. |